Tiếp tục trở lại các phương tiện giao thông trong tiếng anh, ngày hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về một loại xe ưu tiên khi tham gia giao thông đó là xe cứu hỏa. Loại xe này thường được sơn màu đỏ rất đặc trưng, có còi hú và đèn báo sử dụng trong những tình huống khẩn cấp cần di chuyển để làm nhiệm vụ. Trong bài viết này Vui Cười Lên sẽ giúp các bạn biết xe cứu hỏa tiếng anh là gì để các bạn biết khi giao tiếp trong tiếng anh.
Xe cứu hỏa tiếng anh là gì
Fire truck /ˈfaɪə ˌtrʌk/
Để đọc đúng từ fire truck rất đơn giản. Bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ fire truck ở trên rồi nói theo là đọc được ngay. Tất nhiên, bạn cũng có thể đọc theo phiên âm /ˈfaɪə ˌtrʌk/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ fire truck thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Cách đọc phiên âm tiếng anh để biết cách đọc cụ thể.
Một lưu ý nhỏ cho các bạn đó là dù ở nước nào thì xe cứu hỏa cũng là một loại xe được ưu tiên. Ở Việt Nam xe cứu hỏa nằm trong nhóm xe ưu tiên gồm: xe cứu hỏa, xe quân sự, xe cứu thương, xe hộ đê, xe tang, xe cận vệ. Trong đó, xe cứu hỏa là xe được xếp đầu trong nhóm ưu tiên, tức là khi có nhiều loại xe ưu tiên cùng đi thì xe cứu hỏa được phép đi trước rồi mới tới các loại xe ưu tiên khác. Thứ tự ưu tiên trong nhóm xe được ưu tiên là xe cứu hỏa -> xe quân sự -> xe cứu thương -> xe hộ đê -> xe tang -> xe cận vệ.
Một số phương tiện giao thông khác
- Pram /præm/: xe nôi cho trẻ sơ sinh
- Barge /bɑːdʒ/: cái xà lan
- Boat /bəʊt/: cái thuyền (nhỏ)
- Tanker /ˈtæŋ.kər/: xe bồn
- Van /væn/: xe tải cỡ nhỏ
- Bike /baik/: cái xe (loại có 2 bánh)
- Yacht /jɒt/: thuyền đua có buồm
- Car /kɑːr/: cái ô tô
- Ambulance /ˈæm.bjə.ləns/: xe cứu thương
- Vessel /ˈves.əl/: cái tàu chở hàng, tàu thủy
- Coach /kəʊtʃ/: xe khách
- Dumper truck /ˈdʌm.pə ˌtrʌk/: xe ben
- Fire truck /ˈfaɪə ˌtrʌk/: xe cứu hỏa
- Tricycle /ˈtraɪ.sɪ.kəl/: xe đạp 3 bánh (thường cho trẻ em)
- Cart /kɑːt/: xe kéo (kéo tay hoặc dùng ngựa kéo)
- Pushchair /ˈpʊʃ.tʃeər/: xe nôi dạng ngồi cho trẻ nhỏ
- Cyclo /ˈsaɪ.kləʊ/: xe xích lô
- Airplane /ˈeə.pleɪn/: máy bay
- Sailboat /ˈseɪl.bəʊt/: thuyền buồm
- Motobike /ˈməʊ.tə.baɪk/: xe máy
- Bin lorry /ˈbɪn ˌlɒr.i/: xe thu gom rác
- Bicycle /’baisikl/: xe đạp
- Taxi /ˈtæk.si/: xe tắc-xi
- Folding bike /ˈfəʊl.dɪŋ ˌbaɪk/: xe đạp gấp
- Rapid-transit /ˌræp.ɪdˈtræn.zɪt/: tàu cao tốc
- Submarine /ˌsʌb.məˈriːn/: tàu ngầm
- Tram /træm/: xe điện chở khách
- Powerboat /ˈpaʊə.bəʊt/: thuyền có gắn động cơ
- Lorry /ˈlɒr.i/: xe tải có thùng chở hàng lớn
- Tow truck /ˈtəʊ ˌtrʌk/: xe cứu hộ
- Trolley /ˈtrɒl.i/: xe đẩy hàng trong siêu thị
- Covered wagon /ˌkʌv.əd ˈwæɡ.ən/: xe ngựa kéo có mái
- Highway /ˈhaɪ.weɪ/: đường cao tốc
- Dinghy /ˈdɪŋ.ɡi/: cái xuồng
- Moped /ˈməʊ.ped/: xe đạp điện
Như vậy, xe cứu hỏa trong tiếng anh gọi là fire truck, phiên âm đọc là /ˈfaɪə ˌtrʌk/. Xe cứu hỏa là một loại xe đặc biệt được ưu tiên khi tham gia giao thông. Nếu bạn gặp xe cứu hỏa đang làm nhiệm vụ (có còi, đèn, cờ tín hiếu đang hoạt động) thì bạn cần phải tránh đường để xe cứu hỏa đi làm nhiệm vụ. Ở Việt Nam, trong trường hợp gặp các loại xe ưu tiên khác thì xe cứu hỏa vẫn được ưu tiên hàng đầu để đi trước vì theo quy định của chính phủ thì xe cứu hỏa là loại xe được ưu tiên hàng đầu trong số các loại xe ưu tiên.
Bạn đang xem bài viết: Xe cứu hỏa tiếng anh là gì? đọc như thế nào cho chuẩn