Xe bán tải là một loại xe cá nhân nhưng lại có thiết kế phần sau chuyên dụng để có thể chở đồ rất tiện lợi. Mặc dù phần sàn xe phía sau được thiết kế riêng để chở đồ nhưng diện tích khá hạn chế và không rộng được như xe tải, vậy nên dòng xe này được gọi là xe bán tải. Hiện nay ở thị trường Việt Nam, xe bán tải cũng là một trong những dòng xe được ưa chuộng và được nhiều người lựa chọn phục vụ công việc cũng như nhu cầu di chuyển khi đi du lịch. Trong bài viết này, Vui Cười Lên sẽ giúp các bạn biết xe bán tải tiếng anh là gì và cách đọc như thế nào cho đúng.

Xe bán tải tiếng anh là gì
Pickup truck /ˈpɪk.ʌp ˌtrʌk/
Để đọc đúng từ pickup truck rất đơn giản. Bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ pickup truck ở trên rồi nói theo là đọc được ngay. Tất nhiên, bạn cũng có thể đọc theo phiên âm /ˈpɪk.ʌp ˌtrʌk/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ pickup truck thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Cách đọc phiên âm tiếng anh để biết cách đọc cụ thể.

Phân biệt với các loại xe khác
Xe bán tải được gọi với tên cụ thể là pickup truck, đây là tên gọi chính của loại xe này. Tuy nhiên sẽ có một số bạn bị nhầm lẫn với cách gọi khác ví dụ như car, van hay truck. Những cách gọi này là để chỉ chung về các loại xe chứ không chỉ cụ thể về xe bán tải:
- Car: xe ô tô nói chung, thường nói chung về loại xe ô tô cỡ nhỏ
- Van: xe tải nói chung, thường chỉ về loại xe tải có thùng xe vừa và nhỏ
- Lorry: xe tải cỡ lơn, loại xe có thùng xe to chuyên dụng để chở hàng có trọng tải lớn
Ngoài ra, cũng có một số từ vựng khác để chỉ các loại xe tải các bạn có thể tham khảo như dump truck là xe ben, fire truck là xe cứu hỏa, garbage truck là xe tải thu gom rác.

Một số phương tiện giao thông khác
- Bin lorry /ˈbɪn ˌlɒr.i/: xe thu gom rác
- Folding bike /ˈfəʊl.dɪŋ ˌbaɪk/: xe đạp gấp
- Covered wagon /ˌkʌv.əd ˈwæɡ.ən/: xe ngựa kéo có mái
- Train /treɪn/: tàu hỏa
- Kid bike /kɪd ˌbaɪk/: xe đạp cho trẻ em
- Van /væn/: xe tải cỡ nhỏ
- Tow truck /ˈtəʊ ˌtrʌk/: xe cứu hộ
- Cyclo /ˈsaɪ.kləʊ/: xe xích lô
- Pickup truck /ˈpɪk.ʌp ˌtrʌk/: xe bán tải
- Coach /kəʊtʃ/: xe khách
- Ride double /raɪd dʌb.əl/: xe đạp đôi
- Highway /ˈhaɪ.weɪ/: đường cao tốc
- Ship /ʃɪp/: cái tàu thủy dùng trong du lịch, chở hành khách
- Liner /ˈlaɪ.nər/: du thuyền
- Lorry /ˈlɒr.i/: xe tải có thùng chở hàng lớn
- Bus /bʌs/: xe buýt
- Wheelchair /ˈwiːl.tʃeər/: xe lăn
- Submarine /ˌsʌb.məˈriːn/: tàu ngầm
- Yacht /jɒt/: thuyền đua có buồm
- Bicycle /’baisikl/: xe đạp
- Motobike /ˈməʊ.tə.baɪk/: xe máy
- Fire truck /ˈfaɪə ˌtrʌk/: xe cứu hỏa
- Rapid-transit /ˌræp.ɪdˈtræn.zɪt/: tàu cao tốc
- Powerboat /ˈpaʊə.bəʊt/: thuyền có gắn động cơ
- Sailboat /ˈseɪl.bəʊt/: thuyền buồm
- Tricycle /ˈtraɪ.sɪ.kəl/: xe đạp 3 bánh (thường cho trẻ em)
- Tram /træm/: xe điện chở khách
- Ferry /ˈfer.i/: cái phà
- Dinghy /ˈdɪŋ.ɡi/: cái xuồng
- Police car /pəˈliːs ˌkɑːr/: xe cảnh sát
- Taxi /ˈtæk.si/: xe tắc-xi
- Bike /baik/: cái xe (loại có 2 bánh)
- Ambulance /ˈæm.bjə.ləns/: xe cứu thương
- Rowing boat /ˈrəʊ.ɪŋ ˌbəʊt/: thuyền có mái chèo
- Trolley /ˈtrɒl.i/: xe đẩy hàng trong siêu thị

Như vậy, xe bán tải tiếng anh là pickup truck, phiên âm đọc là /ˈpɪk.ʌp ˌtrʌk/. Ngoài ra, có một số từ để chỉ chung về cái xe ô tô, xe tải các bạn nên hiểu rõ nghĩa để tránh nhầm lẫn khi dùng từ như car là cái ô tô con, van là ô tô tải cỡ nhỏ, lorry là ô tô tải cỡ lớn.
Bạn đang xem bài viết: Xe bán tải tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng