Trong số các loại phương tiện lưu thông trên đường thì các bạn đã rất quen thuộc với xe máy, xe đạp, ô tô hay xe tải. Tuy nhiên, những lúc xe của bạn gặp sự cố giữa đường thì sao, nếu bạn đi xe đạp hoặc xe máy thì đành dắt bộ tới chỗ sửa xe gần nhất, nhưng nếu là ô tô thì bạn sẽ phải gọi cứu hộ. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu xem xe cứu hộ tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho chuẩn âm nhé.

Xe cứu hộ tiếng anh là gì
Breakdown truck /ˈbreɪk.daʊn ˌtrʌk/
Tow truck /ˈtəʊ ˌtrʌk/
Để đọc đúng từ breakdown truck và tow truck rất đơn giản. Bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ breakdown truck và tow truck ở trên rồi nói theo là đọc được ngay. Tất nhiên, bạn cũng có thể đọc theo phiên âm sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ breakdown truck và tow truck thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Hướng dẫn đọc phiên âm tiếng anh để biết cách đọc cụ thể.

Sự khác biệt giữa breakdown truck, tow truck và wrecker
Cả hai từ breakdown truck và tow truck đều để chỉ về xe cứu hộ, nếu bạn tra từ điển đôi khi còn thấy có từ wrecker cũng có nghĩa là xe cứu hộ. Thực tế thì từ wrecker nói về xe cứu hộ nhưng là tiếng Mỹ, còn tiếng anh thì không dùng từ này mà dùng từ breakdown truck hoặc tow truck. Tất nhiên, cũng có một số khu vực ở Mỹ vẫn dùng từ tow truck để nói về xe cứu hộ nhưng họ lại không nói là breakdown truck. Đây là điểm khác nhau giữa breakdown truck, tow truck và wrecker.

Một số phương tiện giao thông khác
- Folding bike /ˈfəʊl.dɪŋ ˌbaɪk/: xe đạp gấp
- Mountain bike /ˈmaʊn.tɪn ˌbaɪk/: xe đạp leo núi
- Boat /bəʊt/: cái thuyền (nhỏ)
- Bicycle /’baisikl/: xe đạp
- Tram /træm/: xe điện chở khách
- Ferry /ˈfer.i/: cái phà
- Raft /rɑːft/: cái bè
- Lorry /ˈlɒr.i/: xe tải có thùng chở hàng lớn
- Cyclo /ˈsaɪ.kləʊ/: xe xích lô
- Fire truck /ˈfaɪə ˌtrʌk/: xe cứu hỏa
- Liner /ˈlaɪ.nər/: du thuyền
- Coach /kəʊtʃ/: xe khách
- Ride double /raɪd dʌb.əl/: xe đạp đôi
- Covered wagon /ˌkʌv.əd ˈwæɡ.ən/: xe ngựa kéo có mái
- Cargo ship /ˈkɑː.ɡəʊ ʃɪp/: tàu biển chở hàng cỡ lớn
- Tanker /ˈtæŋ.kər/: xe bồn
- Rapid-transit /ˌræp.ɪdˈtræn.zɪt/: tàu cao tốc
- Cart /kɑːt/: xe kéo (kéo tay hoặc dùng ngựa kéo)
- Pickup truck /ˈpɪk.ʌp ˌtrʌk/: xe bán tải
- Bin lorry /ˈbɪn ˌlɒr.i/: xe thu gom rác
- Pram /præm/: xe nôi cho trẻ sơ sinh
- Bus /bʌs/: xe buýt
- Car /kɑːr/: cái ô tô
- Trolley /ˈtrɒl.i/: xe đẩy hàng trong siêu thị
- Ambulance /ˈæm.bjə.ləns/: xe cứu thương
- Wheelchair /ˈwiːl.tʃeər/: xe lăn
- Electric bike /iˈlek.trɪk ˌbaɪk/: xe máy điện
- Pushchair /ˈpʊʃ.tʃeər/: xe nôi dạng ngồi cho trẻ nhỏ
- Airplane /ˈeə.pleɪn/: máy bay
- Sailboat /ˈseɪl.bəʊt/: thuyền buồm
- Taxi /ˈtæk.si/: xe tắc-xi
- Ship /ʃɪp/: cái tàu thủy dùng trong du lịch, chở hành khách
- Motobike /ˈməʊ.tə.baɪk/: xe máy
- Van /væn/: xe tải cỡ nhỏ
- Dinghy /ˈdɪŋ.ɡi/: cái xuồng

Với giải thích ở trên, có thể thấy xe cứu hộ tiếng anh có 2 cách gọi là breakdown truck, phiên âm đọc là /ˈbreɪk.daʊn ˌtrʌk/ hoặc tow truck, phiên âm đọc là /ˈtəʊ ˌtrʌk/. Tuy nhiên có một lưu ý đó là trong tiếng Mỹ thì xe cứu hộ lại gọi là wrecker hoặc đôi khi cũng gọi là tow truck. Do đó, nếu nói chuyện giao tiếp thì các bạn cũng nên lựa chọn từ cho phù hợp với đối tượng nghe để nói được rõ nghĩa hơn.
Bạn đang xem bài viết: Xe cứu hộ tiếng anh là gì và phát âm như thế nào cho chuẩn







