Chào các bạn, trong tiếng anh có rất nhiều từ vựng để chỉ người. Các bài viết trước, Vui cười lên đã giới thiệu về cách chỉ người qua nghề nghiệp trong tiếng anh, hay cách chỉ người không qua nghề nghiệp như thế hệ Gen X (1965 - 1980), cha đỡ đầu, người phụ nữ, mẹ kế, thành viên, chị em sinh đôi, kẻ cướp, trẻ vừa mới biết đi, anh em họ, thế hệ Gen Z (1997 – 2012), chàng trai, anh bạn, du khách, bé trai, mẹ nuôi, mẹ, côn đồ xã hội đen, … Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một từ vựng chỉ người khác cũng rất quen thuộc đó là kẻ trộm. Nếu bạn chưa biết kẻ trộm tiếng anh là gì thì hãy cùng Vui cười lên tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Kẻ trộm tiếng anh là gì
Thief /θiːf/
Để đọc đúng tên tiếng anh của kẻ trộm rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ thief rồi nói theo là đọc được ngay. Bạn cũng có thể đọc theo phiên âm thief /θiːf/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ thief thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Cách đọc phiên âm trong tiếng anh để biết cách đọc cụ thể.
Lưu ý:
- Kẻ trộm là một người thực hiện hành vi lấy đi đồ vật một cách bí mật mà không được sự cho phép của chủ nhân của đồ vật đó.
- Các bạn nên phân biệt kẻ trộm và kẻ cướp. Kẻ trộm thường không dùng tới bạo lực, kẻ cướp có thể dùng đến bạo lực để cướp đi món đồ. Kẻ trộm lấy đi đồ vật một cách bí mật không để chủ nhân của đồ vật đó biết, còn kẻ cướp thường lấy đi đồ vật ngay trước mặt chủ nhân của đồ vật đó sau đó nhanh chóng chạy thoát thân.
- Từ thief là để chỉ chung về kẻ trộm, còn cụ thể kẻ trộm như thế nào sẽ có cách gọi khác nhau.
Xem thêm: Kẻ cướp tiếng anh là gì

Một số từ vựng chỉ người khác trong tiếng anh
Sua khi đã biết kẻ trộm tiếng anh là gì thì vẫn còn có rất nhiều từ vựng chỉ người khác rất quen thuộc, bạn có thể tham khảo thêm từ vựng chỉ người khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp.
- School leaver/ˌskuːlˈliː.vər/: học sinh mới tốt nghiệp trung học
- Mother /ˈmʌð.ər/: mẹ (mom, mommy, mum, mama)
- Senior citizen /ˌsiː.ni.ə ˈsɪt.ɪ.zən/: người cao tuổi (US - senior)
- Cousin /ˈkʌz.ən/: anh em họ
- Brother /ˈbrʌð.ər/: anh/em trai
- Aunt /ɑːnt/: cô, dì
- Nephew /ˈnef.juː/: cháu trai
- Generation Z /dʒen.əˌreɪ.ʃən ˈzed/: thế hệ Gen Z (1997 – 2012)
- Cousin sister /ˈkʌz.ənˌsɪs.tər/: chị/em họ
- Person /ˈpɜː.sən/: một người
- Male /meɪl/: nam giới
- Father /ˈfɑː.ðər/: bố (dad/daddy/papa)
- Princess /prɪnˈses/: công chúa
- You /juː/: bạn
- Gentleman /ˈdʒen.təl.mən/: quý ông
- Queen /kwiːn/: hoàng hậu
- Man /mæn/: người đàn ông
- Burglar /ˈbɜː.ɡlər/: kẻ trộm, kẻ đột nhập vào nhà
- Boy /bɔɪ/: bé trai
- Principal /ˈprɪn.sə.pəl/: hiệu trưởng
- It /ɪt/: nó
- Adopted child /əˈdɒp.tɪd tʃaɪld/: con nuôi
- Female /ˈfiː.meɪl/: nữ giới
- Assassin /əˈsæs.ɪn/: sát thủ
- Acquaintance /əˈkweɪn.təns/: người quen
- Child /tʃaɪld/: trẻ con (Children/kid)
- Slayer /ˈsleɪ.ər/: kẻ giết người man rợ
- Thief /θiːf/: kẻ trộm
- Homeless /ˈhəʊm.ləs/: người vô gia cư
- Killer /ˈkɪl.ər/: kẻ giết người
- Stepsister /ˈstepˌsɪs.tər/: chị/em khác cha hoặc khác mẹ
- Sir /sɜːr/: quý ngài
- Adopted son /əˈdɒp.tɪd son/: con trai nuôi
- Twin sister /twɪn ˈsɪs.tər/: chị em sinh đôi
- Angel /ˈeɪn.dʒəl/: thiên thần
Như vậy, nếu bạn thắc mắc kẻ trộm tiếng anh là gì thì câu trả lời là thief, phiên âm đọc là /θiːf/. Lưu ý là thief để chỉ chung về kẻ trộm chứ không chỉ cụ thể về kẻ trộm như thế nào. Nếu bạn muốn nói cụ thể về kẻ trộm như thế nào thì cần mô tả cụ thể hơn. Về cách phát âm, từ thief trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ thief rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ thief chuẩn hơn nữa thì hãy xem phiên âm rồi đọc theo phiên âm sẽ phát âm chuẩn hơn. Chỉ cần bạn luyện đọc một chút là sẽ đọc được chuẩn từ thief ngay.
Bạn đang xem bài viết: Kẻ trộm tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng







