Chào các bạn, trong tiếng anh có rất nhiều từ vựng để chỉ người. Các bài viết trước, Vui cười lên đã giới thiệu về cách chỉ người qua nghề nghiệp trong tiếng anh, hay cách chỉ người không qua nghề nghiệp như hàng xóm, bạn, kẻ giết người có chủ đích, anh ấy, anh/em khác cha hoặc khác mẹ, bạn bè, người vô gia cư, sát thủ, bố, người lạ mặt, chú, cậu, bác, vua, anh/em trai, người trung niên, khách hàng, kẻ giết người, … Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một từ vựng chỉ người khác cũng rất quen thuộc đó là hàng xóm. Nếu bạn chưa biết hàng xóm tiếng anh là gì thì hãy cùng Vui cười lên tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Hàng xóm tiếng anh là gì
Neighbour /ˈneɪ.bər/
Để đọc đúng tên tiếng anh của hàng xóm rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ neighbour rồi nói theo là đọc được ngay. Bạn cũng có thể đọc theo phiên âm neighbour /ˈneɪ.bər/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ neighbour thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Cách đọc phiên âm trong tiếng anh để biết cách đọc cụ thể.
Lưu ý:
- Hàng xóm là những người sinh sống ở gần nhà bạn, có thể là nhà bên cạnh hoặc cách nhà bạn một vài nhà.
- Trong tiếng Anh – Anh thì hàng xóm gọi là neighbour, còn trong tiếng Anh – Mỹ thì hàng xóm gọi là neighbor. Mặc dù 2 từ này đồng nghĩa nhưng cách sử dụng đôi khi sẽ khác nhau tùy theo ngữ cảnh.
- Từ neighbour là để chỉ chung về hàng xóm, còn cụ thể hàng xóm như thế nào sẽ có cách gọi khác nhau.

Một số từ vựng chỉ người khác trong tiếng anh
Sua khi đã biết hàng xóm tiếng anh là gì thì vẫn còn có rất nhiều từ vựng chỉ người khác rất quen thuộc, bạn có thể tham khảo thêm từ vựng chỉ người khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp.
- People /ˈpiː.pəl/: mọi người
- Generation Alpha /dʒen.əˌreɪ.ʃən ˈæl.fə/: thế hệ Gen Alpha (2013 – 2028)
- Boy /bɔɪ/: bé trai
- Honey /ˈhʌn.i/: người yêu
- Parent /ˈpeə.rənt/: bố mẹ
- Father /ˈfɑː.ðər/: bố (dad/daddy/papa)
- Cousin /ˈkʌz.ən/: anh em họ
- Toddler /ˈtɒd.lər/: trẻ nhỏ vừa mới biết đi
- Prisoner /ˈprɪz.ən.ər/: tù nhân
- Thief /θiːf/: kẻ trộm
- Stepfather /ˈstepˌfɑː.ðər/: cha dượng
- Madam /ˈmæd.əm/: quý bà
- Lady /ˈleɪ.di/: quý cô
- We /wiː/: chúng tôi, chúng ta
- Child /tʃaɪld/: trẻ con (Children/kid)
- Grandparent /ˈɡræn.peə.rənt/: ông bà
- Generation Y /ˌdʒen.ə ˈreɪ.ʃən ˈwaɪ/: thế hệ Gen Y (1981 - 1996)
- Killer /ˈkɪl.ər/: kẻ giết người
- Adult /ˈæd.ʌlt/: người lớn
- Father-in-law /ˈfɑː.ðər.ɪn.lɔː/: bố vợ, bố chồng
- Aunt /ɑːnt/: cô, dì
- Guy /ɡaɪ/: chàng trai, anh bạn (US – dude)
- Daughter /ˈdɔː.tər/: con gái
- I /aɪ/: tôi
- Witch /wɪtʃ/: phù thủy
- Angel /ˈeɪn.dʒəl/: thiên thần
- Godmother /ˈɡɑːdmʌðər/: mẹ đỡ đầu
- Young adults /ˌjʌŋ ˈæd.ʌlt/: trẻ vị thành niên (khoảng 10 - 19 tuổi)
- Stepbrother /ˈstepˌbrʌ.ðər/: anh em khác cha hoặc khác mẹ
- Stranger /ˈstreɪn.dʒər/: người lạ mặt
- They /ðeɪ/: họ, chúng
- Sister /ˈsɪs.tər/: chị/em gái
- Man /mæn/: người đàn ông
- Sir /sɜːr/: quý ngài
- Cousin sister /ˈkʌz.ənˌsɪs.tər/: chị/em họ
Như vậy, nếu bạn thắc mắc hàng xóm tiếng anh là gì thì câu trả lời là neighbour, phiên âm đọc là /ˈneɪ.bər/. Lưu ý là neighbour để chỉ chung về hàng xóm chứ không chỉ cụ thể về hàng xóm như thế nào. Nếu bạn muốn nói cụ thể về hàng xóm như thế nào thì cần mô tả cụ thể hơn. Về cách phát âm, từ neighbour trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ neighbour rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ neighbour chuẩn hơn nữa thì hãy xem phiên âm rồi đọc theo phiên âm sẽ phát âm chuẩn hơn. Chỉ cần bạn luyện đọc một chút là sẽ đọc được chuẩn từ neighbour ngay.
Bạn đang xem bài viết: Hàng xóm tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng







