Cá sấu là một loài động vật có từ thời cổ đại và chúng vẫn tồn tại cho đến ngày nay. Nếu bạn ghé thăm các công viên giải trí lớn hoặc sở thú thì cũng sẽ dễ dàng bắt gặp cá sấu. Mặc dù cá sấu là loài động vật ăn thịt hung dữ nhưng đã được một số đơn vị nuôi để lấy thịt và lấy da. Đặc biệt, da cá sấu có giá trị cao được dùng trong nhiều đồ thời trang cao cấp. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu con cá sấu tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng nhé.
Con cá sấu tiếng anh là gì
Crocodile /ˈkrɒk.ə.daɪl/
Alligator /ˈæl.ɪ.geɪ.təʳ/
Để đọc đúng từ crocodile và alligator rất đơn giản. Bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ crocodile và alligator rồi nói theo là đọc được ngay. Tất nhiên, bạn cũng có thể đọc theo phiên âm sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ crocodile và alligator thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Cách đọc tiếng anh bằng phiên âm để biết cách đọc cụ thể.
Sự khác nhau giữa crocodile và alligator
Cả hai từ crocodile và alligator đều để chỉ con cá sấu nhưng hai từ này sẽ chỉ 2 loại cá sấu khác nhau. Crocodile là loại cá sấu thông thường (cá sấu thực sự), còn alligator là cá sấu Mỹ. Phần này liên quan đến phân loại cá sấu nên VCL không đề cập sâu hơn, nếu bạn muốn tìm hiểu kỹ hơn có thể tìm thêm thông tin trên internet.
Để phân biệt giữa crocodile và alligator có thể căn cứ theo kích thước cơ thể và hình dạng phần mõm. Crocodile thuộc nhóm cá sấu thực sự với 14 loài và chung đặc điểm là có phần mõm dài thuôn nhọn ở phần đầu mũi. Nếu nhìn từ trên xuống sẽ thấy phần mõm này có hình chữ V. Còn alligator có phần mõm dài nhưng đầu mõm không nhọn mà hơi tù, nhìn từ trên xuống sẽ thấy giống như chữ U (cái xẻng) hơn.
Ngoài sự khác nhau về phần mõm của crocodile và alligator, thông thường crocodile sẽ có cơ thể to, dài hơn hẳn so với loài alligator. Một con crocodile trưởng thành có thể dài 6,2 mét, trong khi đó cá sấu alligator chỉ có chiều dài cơ thể tối đa khoảng 4,2 mét mà thôi. Về kích thước cơ thể đôi khi các bạn không hình dung được nên để phân biệt 2 loài này tốt nhất là nên phân biệt qua hình dáng mõm là dễ nhất.
Xem thêm một số con vật khác trong tiếng anh
Ngoài con cá sấu thì vẫn còn có rất nhiều loài động vật khác, bạn có thể tham khảo thêm tên tiếng anh của các con vật khác trong list dưới đây:
- Goose /gu:s/: con ngỗng (ngỗng cái)
- Cicada /sɪˈkɑː.də/: con ve sầu
- Caterpillar /ˈkæt.ə.pɪl.ər/: con sâu bướm
- Codfish /´kɔd¸fiʃ/: cá thu
- Dinosaurs /ˈdaɪ.nə.sɔːr/: con khủng long
- Ostrich /ˈɒs.trɪtʃ/: chim đà điểu châu phi
- Tiger /ˈtaɪ.ɡər/: con hổ
- Elephant /ˈel.ɪ.fənt/: con voi
- Canary /kəˈneə.ri/: con chim hoàng yến
- Mouse /maʊs/: con chuột (thường chỉ các loại chuột nhỏ)
- Tick /tɪk/: con bọ ve
- Drake /dreik/ : vịt đực
- Tuna /ˈtuːnə/: cá ngừ
- Pheasant /ˈfez.ənt/: con gà lôi
- Pelican /ˈpel.ɪ.kən/: con bồ nông
- Zebu /ˈziː.buː/: bò U (bò Zebu)
- Bronco /ˈbrɒŋ.kəʊ/: ngựa hoang ở miền tây nước Mỹ
- Hummingbird /ˈhʌm.ɪŋ.bɜːd/: con chim ruồi
- Pig /pɪɡ/: con lợn
- Mosquito /məˈskiː.təʊ/ : con muỗi
- Starfish /ˈstɑː.fɪʃ/: con sao biển
- Scorpion /ˈskɔː.pi.ən/: con bọ cạp
- Raven /ˈreɪ.vən/: con quạ
- Frog /frɒɡ/: con ếch
- Millipede /ˈmɪl.ɪ.piːd/: con cuốn chiếu
- Sea lion /ˈsiː ˌlaɪ.ən/: con sư tử biển
- Flea /fliː/: con bọ chét
- Mammoth /ˈmæm.əθ/: con voi ma mút
- Otter /ˈɒt.ər/: con rái cá
- Louse /laʊs/: con chấy
- Dromedary /ˈdrɒm.ə.dər.i/: lạc đà một bướu
- Salmon /´sæmən/: cá hồi
- Rabbit /ˈræbɪt/: con thỏ
- Shorthorn /ˈʃɔːt.hɔːn/: loài bò sừng ngắn
- Raccoon /rækˈuːn/: con gấu mèo (có thể viết là racoon)
Như vậy, nếu bạn thắc mắc con cá sấu tiếng anh là gì thì có hai cách gọi là crocodile và alligator. Mặc dù cả hai cách gọi này đều để chỉ về con cá sấu nhưng nó là 2 loại cá sấu khác nhau. Crocodile là loại cá sấu mõm nhọn (mõm chữ V), còn alligator là loại cá sấu mõm vuông (mõm chữ U).
Bạn đang xem bài viết: Con cá sấu tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng