Chào các bạn, trong các nhóm từ vựng theo chủ đề, chủ đề về thời gian là nhóm từ vựng được sử dụng rất phổ biến. Các bài viết trước, Vui cuoi len đã giới thiệu về một số từ vựng liên quan đến thời gian trong tiếng anh cho các bạn tham khảo như tháng 8, giờ nghỉ, Ngày lễ Phật Đản (15 tháng 4 âm lịch), ngày lễ tạ ơn, ngày sinh Chủ tịch Hồ Chí Minh (19/05), tháng 11, ngày Quốc tế Thiếu nhi (01/06), cuối giờ sáng, ngày quốc tế phụ nữ, Lễ Vu Lan (15 tháng 7 âm lịch), Tết Đoan Ngọ (5 tháng 5 âm lịch), … Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một từ vựng liên quan đến thời gian cũng rất quen thuộc đó là thứ 5. Nếu bạn chưa biết thứ 5 tiếng anh là gì thì hãy cùng Vui cười lên tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Thứ 5 tiếng anh là gì
Thursday /ˈθɜːz.deɪ/
Để đọc đúng thứ 5 trong tiếng anh rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ thursday rồi nói theo là đọc được ngay. Bạn cũng có thể đọc theo phiên âm của từ thursday /ˈθɜːz.deɪ/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ thursday thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Hướng dẫn đọc phiên âm tiếng anh để biết cách đọc cụ thể.
Lưu ý:
- Thứ 5 là cách gọi một ngày trong tuần. Các ngày trong 1 tuần theo thứ tự gồm có thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ 7, chủ nhật. Vậy nên trước thứ 5 là thứ 4, sau thứ 5 là ngày thứ 6.
- Thứ 5 trong tiếng anh còn được viết tắt là Thur hoặc Thurs.
- Từ thursday là để chỉ chung về thứ 5, còn cụ thể thứ 5 như thế nào sẽ có cách gọi khác nhau.
Xem thêm: Ngày tiếng anh là gì

Một số từ vựng tiếng anh về thời gian
Sau khi đã biết thứ 5 tiếng anh là gì thì vẫn còn có rất nhiều từ vựng khác trong chủ đề thời gian rất quen thuộc, bạn có thể tham khảo thêm từ vựng về thời gian khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp.
- Lunar day /ˈluː.nər deɪ/: ngày âm lịch
- Tet /tet/: ngày tết
- Millennium /mɪˈlen.i.əm/: thiên niên kỷ (1000 năm)
- Previous month /ˈpriː.vi.əs mʌnθ/: tháng trước
- Dry season /draɪ ˈsizən/: mùa khô
- Rainy season /ˈreɪni ˈsizən/: mùa mưa
- September /sepˈtem.bər/: tháng 9 (Sept)
- Fortnight /ˈfɔːt.naɪt/: nửa tháng
- Day /deɪ/: ngày
- Ghost Festival /gəʊst ˈfɛstəvəl/: Lễ Vu Lan (15 tháng 7 âm lịch)
- March /mɑːtʃ/: tháng 3 (Mar)
- Year end /ˌjɪər ˈend/: cuối năm
- Next month /nekst ˈmʌnθ/: tháng sau
- Sunday /ˈsʌn.deɪ/: chủ nhật (Sun)
- New year /ˌnjuː ˈjɪər/: năm mới
- Double Fifth Festival /ˈdʌbl fɪfθ ˈfɛstəvəl/: Tết Đoan Ngọ (5 tháng 5 âm lịch)
- Calendar month /ˈkæl.ən.də ˌmʌnθ/: tháng dương lịch
- August /ˈɔː.ɡəst/: tháng 8 (Aug)
- Independence Day /ˌɪn.dɪˈpen.dəns deɪ/: ngày quốc khánh (National Day)
- Previous week /ˈpriːviəs wiːk/: tuần trước
- The day after tomorrow /ðə deɪ ˈɑːftə təˈmɒrəʊ/: ngày kia
- Early-morning /ˈɜː.li ˈmɔː.nɪŋ/: sáng sớm, đầu giờ sáng
- June /dʒuːn/: tháng 6 (Jun)
- Hung Kings' Commemoration Day /hʌŋ kɪŋz' kəˌmeməˈreɪʃn deɪ/: ngày Giỗ Tổ Hùng Vương (10 tháng 3 âm lịch)
- Morning /ˈmɔː.nɪŋ/: buổi sáng
Như vậy, nếu bạn thắc mắc thứ 5 tiếng anh là gì thì câu trả lời là thursday, phiên âm đọc là /ˈθɜːz.deɪ/. Lưu ý là thursday để chỉ chung về thứ 5 chứ không chỉ cụ thể thứ 5 như thế nào. Nếu bạn muốn nói cụ thể thứ 5 như thế nào thì cần mô tả cụ thể hơn. Về cách phát âm, từ thursday trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ thursday rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ thursday chuẩn hơn nữa thì hãy xem phiên âm rồi đọc theo phiên âm sẽ phát âm chuẩn hơn.
Bạn đang xem bài viết: Thứ 5 tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng