Chào các bạn, trong tiếng anh có rất nhiều từ vựng để chỉ người. Các bài viết trước, Vui cười lên đã giới thiệu về cách chỉ người qua nghề nghiệp trong tiếng anh, hay cách chỉ người không qua nghề nghiệp như chị em họ, sinh viên đại học, anh/em trai, chị/em khác cha hoặc khác mẹ, anh em sinh đôi, thiên thần, kẻ giết người, thế hệ Gen X (1965 - 1980), kẻ giết người man rợ, ông bà, mẹ, chú, cậu, bác, du khách, kẻ cướp, hàng xóm, bé gái, … Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một từ vựng chỉ người khác cũng rất quen thuộc đó là hiệu trưởng. Nếu bạn chưa biết hiệu trưởng tiếng anh là gì thì hãy cùng Vui cười lên tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Hiệu trưởng tiếng anh là gì
Principal /ˈprɪn.sə.pəl/
Để đọc đúng tên tiếng anh của hiệu trưởng rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ principal rồi nói theo là đọc được ngay. Bạn cũng có thể đọc theo phiên âm principal /ˈprɪn.sə.pəl/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ principal thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Cách đọc phiên âm trong tiếng anh để biết cách đọc cụ thể.
Lưu ý:
- Hiệu trưởng là người đứng đầu cua rmột trường học chịu trách nhiệm quản lý hoạt động của trường học đó.
- Từ principal là để chỉ chung về hiệu trưởng, còn cụ thể hiệu trưởng như thế nào sẽ có cách gọi khác nhau. Ví dụ hiệu trưởng trường tiểu học, hiệu trưởng trường trung học, hiệu trưởng trường năng khiếu, hiệu trưởng trường đại học, …
Xem thêm: Giáo viên tiếng anh là gì

Một số từ vựng chỉ người khác trong tiếng anh
Sua khi đã biết hiệu trưởng tiếng anh là gì thì vẫn còn có rất nhiều từ vựng chỉ người khác rất quen thuộc, bạn có thể tham khảo thêm từ vựng chỉ người khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp.
- Expectant mother /ɪkˈspek.tənt ˈmʌð.ər/: bà bầu
- You /juː/: bạn
- Cousin sister /ˈkʌz.ənˌsɪs.tər/: chị/em họ
- Mother-in-law /ˈmʌð.ə.rɪn.lɔː/: mẹ vợ, mẹ chồng
- We /wiː/: chúng tôi, chúng ta
- Son /sʌn/: con trai
- Senior citizen /ˌsiː.ni.ə ˈsɪt.ɪ.zən/: người cao tuổi (US - senior)
- Generation Y /ˌdʒen.ə ˈreɪ.ʃən ˈwaɪ/: thế hệ Gen Y (1981 - 1996)
- Niece /niːs/: cháu gái
- Pre-teen /ˌpriːˈtiːn/: trẻ nhỏ nhi đồng (9 – 11 tuổi)
- Grandmother /ˈɡræn.mʌð.ər/: bà
- It /ɪt/: nó
- Female /ˈfiː.meɪl/: nữ giới
- Adopted child /əˈdɒp.tɪd tʃaɪld/: con nuôi
- Girl /ɡɜːl/: bé gái
- Sir /sɜːr/: quý ngài
- Admin /ˈæd.mɪn/: quản trị viên
- Middle-aged /ˌmɪd.əlˈeɪdʒd/: người trung niên (40 tuổi trở lên)
- I /aɪ/: tôi
- Queen /kwiːn/: hoàng hậu
- Family /ˈfæm.əl.i/: gia đình
- School leaver/ˌskuːlˈliː.vər/: học sinh mới tốt nghiệp trung học
- Cousin brother /ˈkʌz.ənˌbrʌð.ər/: anh/em họ
- Thief /θiːf/: kẻ trộm
- Child /tʃaɪld/: trẻ con (Children/kid)
- Godfather /ˈɡɒdˌfɑː.ðər/: cha đỡ đầu
- Generation Z /dʒen.əˌreɪ.ʃən ˈzed/: thế hệ Gen Z (1997 – 2012)
- Husband /ˈhʌz.bənd/: chồng
- Angel /ˈeɪn.dʒəl/: thiên thần
- Twin sister /twɪn ˈsɪs.tər/: chị em sinh đôi
- Friend /frend/: bạn bè
- Teen: thiếu niên (13 – 19 tuổi) (Adolescents/ teenager)
- Young adults /ˌjʌŋ ˈæd.ʌlt/: trẻ vị thành niên (khoảng 10 - 19 tuổi)
- Princess /prɪnˈses/: công chúa
- Male /meɪl/: nam giới
Như vậy, nếu bạn thắc mắc hiệu trưởng tiếng anh là gì thì câu trả lời là principal, phiên âm đọc là /ˈprɪn.sə.pəl/. Lưu ý là principal để chỉ chung về hiệu trưởng chứ không chỉ cụ thể về hiệu trưởng như thế nào. Nếu bạn muốn nói cụ thể về hiệu trưởng như thế nào thì cần mô tả cụ thể hơn. Về cách phát âm, từ principal trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ principal rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ principal chuẩn hơn nữa thì hãy xem phiên âm rồi đọc theo phiên âm sẽ phát âm chuẩn hơn. Chỉ cần bạn luyện đọc một chút là sẽ đọc được chuẩn từ principal ngay.
Bạn đang xem bài viết: Hiệu trưởng tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng