Chào các bạn, trong tiếng anh có rất nhiều từ vựng để chỉ người. Các bài viết trước, Vui cười lên đã giới thiệu về cách chỉ người qua nghề nghiệp trong tiếng anh, hay cách chỉ người không qua nghề nghiệp như mẹ kế, kẻ giết người man rợ, bố nuôi, kẻ trộm, kẻ đột nhập vào nhà, mẹ nuôi, kẻ giết người có chủ đích, ác quỷ, con gái nuôi, bố mẹ, trẻ vừa mới biết đi, quản trị viên, con nuôi, bố, người trung niên, mẹ, cháu gái , … Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một từ vựng chỉ người khác cũng rất quen thuộc đó là nữ giới. Nếu bạn chưa biết nữ giới tiếng anh là gì thì hãy cùng Vui cười lên tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Nữ giới tiếng anh là gì
Female /ˈfiː.meɪl/
Để đọc đúng tên tiếng anh của nữ giới rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ female rồi nói theo là đọc được ngay. Bạn cũng có thể đọc theo phiên âm female /ˈfiː.meɪl/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ female thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Cách đọc phiên âm trong tiếng anh để biết cách đọc cụ thể.
Lưu ý:
- Female thường được dùng để chỉ giới tính chứ không dùng để gọi một cô gái.
- Từ female là để chỉ chung về nữ giới, còn cụ thể nữ giới như thế nào sẽ có cách gọi khác nhau.
Xem thêm: Cô ấy tiếng anh là gì

Một số từ vựng chỉ người khác trong tiếng anh
Sua khi đã biết nữ giới tiếng anh là gì thì vẫn còn có rất nhiều từ vựng chỉ người khác rất quen thuộc, bạn có thể tham khảo thêm từ vựng chỉ người khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp.
- Burglar /ˈbɜː.ɡlər/: kẻ trộm, kẻ đột nhập vào nhà
- Honey /ˈhʌn.i/: người yêu
- Prisoner /ˈprɪz.ən.ər/: tù nhân
- Godfather /ˈɡɒdˌfɑː.ðər/: cha đỡ đầu
- Friend /frend/: bạn bè
- Princess /prɪnˈses/: công chúa
- Man /mæn/: người đàn ông
- Brother /ˈbrʌð.ər/: anh/em trai
- Adoptive mother /əˈdɒp.tɪv ˈmʌð.ər/: mẹ nuôi
- Stepmother /ˈstepˌmʌð.ər/: mẹ kế
- Nephew /ˈnef.juː/: cháu trai
- People /ˈpiː.pəl/: mọi người
- Teen: thiếu niên (13 – 19 tuổi) (Adolescents/ teenager)
- Stepfather /ˈstepˌfɑː.ðər/: cha dượng
- Generation Y /ˌdʒen.ə ˈreɪ.ʃən ˈwaɪ/: thế hệ Gen Y (1981 - 1996)
- Family /ˈfæm.əl.i/: gia đình
- They /ðeɪ/: họ, chúng
- Senior citizen /ˌsiː.ni.ə ˈsɪt.ɪ.zən/: người cao tuổi (US - senior)
- Gangster /ˈɡæŋ.stər/: côn đồ xã hội đen (US - mobster)
- Gang /ɡæŋ/: băng nhóm
- Male /meɪl/: nam giới
- Godmother /ˈɡɑːdmʌðər/: mẹ đỡ đầu
- Adult /ˈæd.ʌlt/: người lớn
- Demon /ˈdiː.mən/: ác quỷ
- Stranger /ˈstreɪn.dʒər/: người lạ mặt
- Principal /ˈprɪn.sə.pəl/: hiệu trưởng
- Prince /prɪns/: hoàng tử
- Murderer /ˈmɜː.dər.ər/: kẻ giết người có chủ đích
- Sister /ˈsɪs.tər/: chị/em gái
- School leaver/ˌskuːlˈliː.vər/: học sinh mới tốt nghiệp trung học
- Child /tʃaɪld/: trẻ con (Children/kid)
- I /aɪ/: tôi
- Father-in-law /ˈfɑː.ðər.ɪn.lɔː/: bố vợ, bố chồng
- Generation Alpha /dʒen.əˌreɪ.ʃən ˈæl.fə/: thế hệ Gen Alpha (2013 – 2028)
- Generation Z /dʒen.əˌreɪ.ʃən ˈzed/: thế hệ Gen Z (1997 – 2012)
Như vậy, nếu bạn thắc mắc nữ giới tiếng anh là gì thì câu trả lời là female, phiên âm đọc là /ˈfiː.meɪl/. Lưu ý là female để chỉ chung về nữ giới chứ không chỉ cụ thể về nữ giới như thế nào. Nếu bạn muốn nói cụ thể về nữ giới như thế nào thì cần mô tả cụ thể hơn. Về cách phát âm, từ female trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ female rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ female chuẩn hơn nữa thì hãy xem phiên âm rồi đọc theo phiên âm sẽ phát âm chuẩn hơn. Chỉ cần bạn luyện đọc một chút là sẽ đọc được chuẩn từ female ngay.
Bạn đang xem bài viết: Nữ giới tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng







