Chào các bạn, các bài viết trước Vui cười lên đã giới thiệu về tên gọi của một số nghề nghiệp trong tiếng anh như nhiếp ảnh gia, người bán cá, nhà khoa học, nhà sử học, nhân viên ngân hàng, nghệ sĩ vi ô lông, thợ sửa ống nước, kỹ sư, thu ngân, công tố viên, nhà toán học, người mẫu, kiểm toán viên, kỹ thuật viên, người chuyển hàng, đạo diễn, … Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một nghề nghiệp khác cũng rất quen thuộc đó là nhà văn. Nếu bạn chưa biết nhà văn tiếng anh là gì thì hãy cùng Vuicuoilen tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Nhà văn tiếng anh là gì
Writer /’raitə/
Để đọc đúng tên tiếng anh của nhà văn rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ writer rồi nói theo là đọc được ngay. Bạn cũng có thể đọc theo phiên âm /’raitə/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ writer thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Cách đọc phiên âm trong tiếng anh để biết cách đọc cụ thể.
Lưu ý:
- Các bạn cần phân biệt giữa nhà văn (writer) và tác giả (author). Hai khái niệm này khác nhau không nhiều nhưng nó vẫn có sự khác nhau nhất định. Nhà văn được định nghĩa là người chuyên sáng tác ra các tác phẩm văn học và đã có tác phẩm được công bố, được độc giả thừa nhận giá trị. Còn tác giả là người trực tiếp sáng tạo ra một phần hoặc toàn bộ tác phẩm văn học, nghệ thuật và khoa học.
- Writer là từ để chỉ nhà văn nói chung chứ không chỉ nhà văn trong lĩnh vực nào. Nếu bạn muốn nói nhà văn trong lĩnh vực nào thì cần có cách gọi cụ thể hơn trong từng lĩnh vực đó. Ví dụ như nhà văn viết sách thiếu nhi, nhà văn viết truyện ngắn, nhà văn viết ký sự, nhà văn viết kịch bản phim, …

Một số nghề nghiệp khác trong tiếng anh
Ngoài nhà văn thì vẫn còn có rất nhiều nghề nghiệp khác rất quen thuộc, bạn có thể tham khảo thêm tên tiếng anh của các nghề nghiệp khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp.
- Mailman /ˈmeɪlmæn/: người đưa thư
- Stylist /ˈstaɪlɪst/: nhà tạo mẫu
- Teaching assistant /ˈtiː.tʃɪŋ əˌsɪs.tənt/: trợ giảng (TA)
- Engineer /ˌendʒɪˈnɪr/: kỹ sư
- Tour guide /tʊr ɡaɪd/: hướng dẫn viên du lịch
- Guitarist /ɡɪˈtɑːrɪst/: nghệ sĩ ghi-ta
- Staff /stɑːf/: nhân viên
- Pirate /ˈpaɪ.rət/: cướp biển
- Cashier /kæˈʃɪr/: thu ngân
- Headhunter /ˈhedˌhʌn.tər/: nghề săn đầu người
- Travel agent /ˈtrævl eɪdʒənt/: đại lý du lịch
- Coach /kəʊtʃ/: huấn luyện viên
- Plumber /ˈplʌmər/: thợ sửa ống nước
- Butcher /ˈbʊtʃər/: người bán thịt
- Cameraman /ˈkæmrəmæn/: quay phim
- Heart surgeon / hɑːt ˈsɜr·dʒən/: bác sĩ phẫu thuật tim
- Geologist /dʒiˈɑːlədʒɪst/: nhà địa chất học
- Scientist /ˈsaɪəntɪst/: nhà khoa học
- Drummer /ˈdrʌmər/: nghệ sĩ trống
- Security guard /sɪˈkjʊrəti ɡɑːrd/: bảo vệ
- Postgraduate /ˌpəʊstˈɡrædʒ.u.ət/: nghiên cứu sinh
- Sculptor /ˈskʌlptər/: nhà điêu khắc
- Diplomat /ˈdɪp.lə.mæt/: nhà ngoại giao
- Builder /ˈbɪldər/: thợ xây
- Human resource management /ˈhjuː.mən rɪˈzɔːs ˈmæn.ɪdʒ.mənt/: nghề quản trị nhân sự (HR)
- Miner /ˈmaɪ.nər/: thợ mỏ
- Bellman /ˈbel mæn/: nhân viên xách hành lý
- Actress /ˈæktrəs/: nữ diễn viên
- Cook /kʊk/: đầu bếp
- Director /dəˈrektər/: đạo diễn
- Project manager /ˌprɒdʒ.ekt ˈmæn.ɪ.dʒər/: trưởng phòng dự án
- Fishmonger /ˈfɪʃmɑːŋɡər/: người bán cá
- Baker /ˈbeɪkər/: thợ làm bánh
- Salesman /ˈseɪlz.mən/: người bán hàng
- Actuary /ˈæk.tʃu.ə.ri/: chuyên viên thống kê

Như vậy, nếu bạn thắc mắc nhà văn tiếng anh là gì thì câu trả lời là writer, phiên âm đọc là /’raitə/. Lưu ý là writer để chỉ chung về nhà văn chứ không chỉ cụ thể về nhà văn trong lĩnh vực nào cả. Nếu bạn muốn nói cụ thể về nhà văn trong lĩnh vực nào thì cần gọi theo tên cụ thể của lĩnh vực đó. Về cách phát âm, từ writer trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ writer rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ writer chuẩn hơn nữa thì hãy xem phiên âm rồi đọc theo phiên âm sẽ phát âm chuẩn hơn.