Chào các bạn, trong các nhóm từ vựng theo chủ đề, chủ đề về thời gian là nhóm từ vựng được sử dụng rất phổ biến. Các bài viết trước, Vui cuoi len đã giới thiệu về một số từ vựng liên quan đến thời gian trong tiếng anh cho các bạn tham khảo như ngày Cá Tháng Tư (01/04), năm sau, tháng sau, tháng 6, ngày Sinh viên Việt Nam, buổi chiều, năm trước, năm mới, tháng 10, ngày tết, tuần, … Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một từ vựng liên quan đến thời gian cũng rất quen thuộc đó là ngày thứ 6 đen tối. Nếu bạn chưa biết ngày thứ 6 đen tối tiếng anh là gì thì hãy cùng Vui cười lên tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Ngày thứ 6 đen tối tiếng anh là gì
Black Friday /ˌblæk ˈfraɪ.deɪ/
Để đọc đúng ngày thứ 6 đen tối trong tiếng anh rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ Black Friday rồi nói theo là đọc được ngay. Bạn cũng có thể đọc theo phiên âm của từ Black Friday /ˌblæk ˈfraɪ.deɪ/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ Black Friday thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Cách đọc phiên âm tiếng anh để biết cách đọc cụ thể.
Lưu ý:
- Ngày thứ 6 đen tối còn gọi là ngày thứ 6 đen là cách gọi ngày thứ 6 sau Lễ Tạ Ơn. Mà Lễ Tạ Ơn diễn ra vào ngày thứ của tuần thứ tư trong tháng 11. Vậy nên ngày Lễ Tạ Ơn không cố định dẫn đến ngày thứ sáu đen cũng không có định vào ngày nào trong năm.
- Ngày Black Friday cũng là ngày mở đầu cho kỳ mua sắm dịp lễ Giáng Sinh với mức giảm giá của rất nhiều mặt hàng. Ngày nay, ngày thứ 6 đen tối cũng là một dịp giảm giá được các shop bán hàng tận dụng để quảng bá bán hàng.
- Từ Black Friday là để chỉ chung về ngày thứ 6 đen tối, còn cụ thể ngày thứ 6 đen tối như thế nào sẽ có cách gọi khác nhau.
Xem thêm: Ngày tiếng anh là gì

Một số từ vựng tiếng anh về thời gian
Sau khi đã biết ngày thứ 6 đen tối tiếng anh là gì thì vẫn còn có rất nhiều từ vựng khác trong chủ đề thời gian rất quen thuộc, bạn có thể tham khảo thêm từ vựng về thời gian khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp.
- Independence Day /ˌɪn.dɪˈpen.dəns deɪ/: ngày quốc khánh (National Day)
- Vietnamese Family Day /ˌvjɛtnəˈmiːz ˈfæmɪli deɪ/: ngày Gia đình Việt Nam
- Morning /ˈmɔː.nɪŋ/: buổi sáng
- Working day /ˌwɜː.kɪŋ ˈdeɪ/: ngày làm việc
- January /ˈdʒæn.ju.ə.ri/: tháng 1 (Jan)
- Day /deɪ/: ngày
- Leap year /ˈliːp ˌjɪər/: năm nhuận
- Rainy season /ˈreɪni ˈsizən/: mùa mưa
- August Revolution Commemoration Day /ˈɔːgəst ˌrɛvəˈluːʃən kəˌmɛməˈreɪʃən deɪ/: ngày Cách mạng tháng Tám
- Tuesday /ˈtʃuːz.deɪ/: thứ 3 (Tue/Tues)
- Second /ˈsek.ənd/: giây
- Sunrise /ˈsʌn.raɪz/: mặt trời mọc
- Late- afternoon /leɪt ˌɑːf.təˈnuːn/: cuối giờ chiều
- February /ˈfeb.ru.ər.i/: tháng 2 (Feb)
- Thursday /ˈθɜːz.deɪ/: thứ 5 (Thur/Thurs)
- Ghost Festival /gəʊst ˈfɛstəvəl/: Lễ Vu Lan (15 tháng 7 âm lịch)
- December /dɪˈsem.bər/: tháng 12 (Dec)
- Midday /ˌmɪdˈdeɪ/: buổi trưa (noon)
- Calendar month /ˈkæl.ən.də ˌmʌnθ/: tháng dương lịch
- Hung Kings' Commemoration Day /hʌŋ kɪŋz' kəˌmeməˈreɪʃn deɪ/: ngày Giỗ Tổ Hùng Vương (10 tháng 3 âm lịch)
- Minute /ˈmɪn.ɪt/: phút
- Night /naɪt/: buổi đêm
- Vietnamese Student's Day /ˌvjɛtnəˈmiːz ˈstjuːdənts deɪ/: ngày Sinh viên Việt Nam
- International Worker’s Day /ˌɪn.təˈnæʃ.ən.əl ˈwɜː.kər deɪ/: ngày quốc tế lao động
- Vietnamese Doctor's Day /ˌvjɛtnəˈmiːz ˈdɒktəz deɪ/: ngày Thầy thuốc Việt Nam (27/2)
Như vậy, nếu bạn thắc mắc ngày thứ 6 đen tối tiếng anh là gì thì câu trả lời là Black Friday, phiên âm đọc là /ˌblæk ˈfraɪ.deɪ/. Lưu ý là Black Friday để chỉ chung về ngày thứ 6 đen tối chứ không chỉ cụ thể ngày thứ 6 đen tối như thế nào. Nếu bạn muốn nói cụ thể ngày thứ 6 đen tối như thế nào thì cần mô tả cụ thể hơn. Về cách phát âm, từ Black Friday trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ Black Friday rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ Black Friday chuẩn hơn nữa thì hãy xem phiên âm rồi đọc theo phiên âm sẽ phát âm chuẩn hơn.
Bạn đang xem bài viết: Ngày thứ 6 đen tối tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng