Chào các bạn, trong các nhóm từ vựng theo chủ đề, chủ đề về lễ hội là nhóm từ vựng được sử dụng rất phổ biến. Các bài viết trước, V C L đã giới thiệu về một số từ vựng liên quan đến lễ hội trong tiếng anh cho các bạn tham khảo như linh hồn ác quỷ nhỏ, lòng đỏ, múa rồng, mứt, tiền mừng tuổi, trò chơi khăm, cây tre, bánh pút-đinh, cho kẹo hay bị ghẹo, chú lùn, cái vạc, … Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một từ vựng liên quan đến lễ hội cũng rất quen thuộc đó là kiêng kị. Nếu bạn chưa biết kiêng kị tiếng anh là gì thì hãy cùng Vui cười lên tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Kiêng kị tiếng anh là gì
Taboo /təˈbuː/
Để đọc đúng kiêng kị trong tiếng anh rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ taboo rồi nói theo là đọc được ngay. Bạn cũng có thể đọc theo phiên âm của từ taboo /təˈbuː/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ taboo thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Cách đọc phiên âm tiếng anh để biết cách đọc cụ thể.
Lưu ý:
- Kiêng kị là những điều mà theo quan niệm bị mọi người cho là không nên làm hoặc điều mà mọi người sợ nó xảy ra. Theo quan niệm duy tâm, có rất nhiều điều được biết đến là kiêng kị và không nên làm trong từng thời điểm khác nhau. Ví dụ trong những ngày tết nguyên đán, người ta kiêng không quét nhà vì nếu quét nhà sẽ quét đi hết những may mắn đầu năm mới vào nhà.
- Từ taboo là để chỉ chung về kiêng kị, còn cụ thể kiêng kị như thế nào sẽ có cách gọi khác nhau.
Xem thêm: Tết âm tiếng anh là gì

Một số từ vựng tiếng anh về lễ hội
Sau khi đã biết kiêng kị tiếng anh là gì thì vẫn còn có rất nhiều từ vựng khác trong chủ đề lễ hội rất quen thuộc, bạn có thể tham khảo thêm từ vựng về lễ hội khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp.
- Scary /’skeəri/: đáng sợ
- Winter /ˈwɪn.tər/: mùa đông
- Pawpaw /ˈpɔː.pɔː/: quả đu đủ
- Before New Year’s Eve /bɪˈfɔːr ˌnjuː ˈjɪər iːv/: Tất Niên
- Lantern parade /ˈlæntən pəˈreɪd/: rước đèn
- Honor the ancestors /ˈɒn.ər ðiː ˈæn.ses.tər/: tưởng nhớ tổ tiên
- Peach blossom /piːtʃ ˈblɒs.əm/: hoa đào
- Mask /mɑ:sk/: mặt nạ
- Go to flower market /ɡəʊ tuː flaʊər ˈmɑː.kɪt/: đi chợ hoa
- Afraid /ə’freid/: sợ hãi
- Christmas Tree /ˈkrɪs.məs ˌtriː/: cây thông Noel
- Moon goddess /ˈmuːn ɡɒd.es/: chị Hằng (Moon lady)
- Five fruit tray /faɪv fruːt treɪ/: mâm ngũ quả
- Apricot blossom /ˈeɪ.prɪ.kɒt ˈblɒs.əm/: hoa mai
- Carp-shaped lantern /kɑːrp ʃeɪptˈlæn.tən/: đèn cá chép
- Werewolf /’w :wulf/: ma sói
- Eerie /’iəri/: ghê rợn
- Mistletoe /ˈmɪs.əl.təʊ/: cây tầm gửi
- Gift /ɡɪft/: món quà (Present)
- Cauldron /ˈkɔːl.drən/: cái vạc (US – caldron)
- Halloween /ˌhæl.əʊˈiːn/: lễ hội hóa trang Ha-lô-win
- Skull /skʌl/: đầu lâu
- Spider /ˈspaɪ.dər/: con nhện
- Lion dance /ˈlaɪ.ən dɑːns/: múa lân
- Santa’s hat /ˈsæn.tə hæt/: mũ noel
Như vậy, nếu bạn thắc mắc kiêng kị tiếng anh là gì thì câu trả lời là taboo, phiên âm đọc là /təˈbuː/. Lưu ý là taboo để chỉ chung về kiêng kị chứ không chỉ cụ thể kiêng kị như thế nào. Nếu bạn muốn nói cụ thể kiêng kị như thế nào thì cần mô tả cụ thể hơn. Về cách phát âm, từ taboo trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ taboo rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ taboo chuẩn hơn nữa thì hãy xem phiên âm rồi đọc theo phiên âm sẽ phát âm chuẩn hơn.
Bạn đang xem bài viết: Kiêng kị tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng