Chào các bạn, trong các nhóm từ vựng theo chủ đề thì địa điểm là nhóm từ vựng được sử dụng rất phổ biến. Các bài viết trước, Vui cười lên đã giới thiệu về một số từ vựng liên quan đến địa điểm trong tiếng anh cho các bạn tham khảo như cửa hàng bán đồ lưu niệm, cửa hàng bán đồ thú cưng, hàng rào, trạm cứu hỏa, nhà kho, sân bóng, ốc đảo, siêu thị, nhà chờ xe bus, sa mạc, nhà vệ sinh công cộng, nhà vệ sinh dùng chung, cây cầu, cửa hàng tạp hóa, đường phố có nhà cửa hai bên hoặc 1 bên, biệt thự, trạm xăng, … Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một từ vựng liên quan đến địa điểm cũng rất quen thuộc đó là hang động. Nếu bạn chưa biết hang động tiếng anh là gì thì hãy cùng Vuicuoilen tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Hang động tiếng anh là gì
Cave /keɪv/
Để đọc đúng tên tiếng anh của hang động rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ cave rồi nói theo là đọc được ngay. Bạn cũng có thể đọc theo phiên âm cave /keɪv/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ cave thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Hướng dẫn đọc phiên âm tiếng anh chuẩn để biết cách đọc cụ thể.
Lưu ý:
- Hang động là một khoảng trống tự nhiên thường được hình thành trong lòng đất hay trong lòng núi, đồi. Hiện cũng không có quy định cụ thể về kích thước của hang nhưng để được gọi là hang thường phải đảm bảo cửa hang đủ cho một người ra vào được. Nếu hang quá nhỏ thường sẽ gọi là hốc chứ không phải hang.
- Từ cave là để chỉ chung về hang động, còn cụ thể hang động như thế nào sẽ có cách gọi khác nhau.
Xem thêm: Quả đồi tiếng anh là gì

Một số từ vựng về địa điểm khác trong tiếng anh
Ngoài hang động thì vẫn còn có rất nhiều từ vựng khác trong chủ đề địa điểm rất quen thuộc, bạn có thể tham khảo thêm tên tiếng anh của các địa điểm khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp.
- Shed /ʃed/: nhà kho
- Roof /ruːf/: mái nhà
- Bus shelter /ˈbʌs ˌʃel.tər/: nhà chờ xe bus
- Off licence /ˈɒfˌlaɪ.səns/: cửa hàng bán rượu mang về (US - liquor store, package store)
- Rong house /rong haʊs/: nhà rông
- Dress shop /dres ˌʃɒp/: cửa hàng bán quần áo
- Nightclub /ˈnaɪt.klʌb/: hộp đêm
- Court /kɔːt/: tòa án
- Ward /wɔːd/: phường
- University /ˌjuː.nɪˈvɜː.sə.ti/: trường đại học
- Station /ˈsteɪ.ʃən/: nhà ga
- General hospital /ˌdʒen.ər.əl ˈhɒs.pɪ.təl/: bệnh viện đa khoa
- Village communal house /ˈvɪləʤ kəmˈjunəl haʊs/: đình làng
- Resort /rɪˈzɔːt/: khu nghỉ dưỡng
- Factory /ˈfæk.tər.i/: nhà máy
- Mosque /mɒsk/: nhà thờ hồi giáo
- Playground /ˈpleɪ.ɡraʊnd/: sân chơi
- Pet shop /pet ʃɒp/: cửa hàng bán đồ thú cưng
- Airport /ˈeə.pɔːt/: sân bay
- Secondary school /ˈsek.ən.dri ˌskuːl/: trường trung học (US – high school)
- Guesthouse /ˈɡest.haʊs/: nhà khách (tương tự khách sạn nhưng tiêu chuẩn thấp hơn khách sạn)
- Stilt house /stɪlts ˈhaʊ.zɪz/: nhà sàn
- Motel /məʊˈtel/: nhà nghỉ nhỏ (motor + hotel) (US - motor inn, motor lodge)
- Bus stop /ˈbʌs ˌstɒp/: điểm dừng chân xe bus
- Highway /ˈhaɪ.weɪ/: đường cao tốc, quốc lộ
- Balcony /ˈbæl.kə.ni/: ban công
- Concert hall /ˈkɒn.sət ˌhɔːl/: phòng hòa nhạc
- Skyscraper /ˈskaɪˌskreɪ.pər/: tòa nhà chọc trời
- Salon /ˈsæl.ɒn/: thẩm mỹ viện
- Bedroom /ˈbed.ruːm/: phòng ngủ
- Park /pɑːk/: công viên
- Club /klʌb/: câu lạc bộ
- Orthopedic hospital /ˌɔːr.θəˈpiː.dɪks hɒs.pɪ.təl/: bệnh viện phẫu thuật chỉnh hình
- Pavement /ˈpeɪv.mənt/: vỉa hè (US - Sidewalk)
- Garden centre /ˈɡɑːr.dən ˌsen.t̬ɚ/: trung tâm cây cảnh (US - garden center)

Như vậy, nếu bạn thắc mắc hang động tiếng anh là gì thì câu trả lời là cave, phiên âm đọc là /keɪv/. Lưu ý là cave để chỉ chung về hang động chứ không chỉ cụ thể hang động như thế nào. Nếu bạn muốn nói cụ thể hang động như thế nào thì cần mô tả cụ thể hơn. Về cách phát âm, từ cave trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ cave rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ cave chuẩn hơn nữa thì hãy xem phiên âm rồi đọc theo phiên âm sẽ phát âm chuẩn hơn. Chỉ cần bạn luyện đọc một chút là sẽ đọc được chuẩn từ cave ngay.
Bạn đang xem bài viết: Hang động tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng