Trong các đồ gia dụng trong nhà thì đôi đũa là một vật rất quen thuộc mà gia đình nào cũng có. Đối với người nước ngoài thì đôi đũa thường không cần thiết nhưng với người Việt thì đôi đũa là vật dụng không thể thiếu trong bữa ăn. Đôi đũa trước đây thường làm bằng tre nhưng sau này đũa được làm từ rất nhiều chất liệu khác nhau như gỗ dừa, gỗ thường, nhựa cứng, inox. Liên quan đến đôi đũa thì trong bài viết này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu xem đôi đũa tiếng anh là gì và đọc như thế nào nhé.

Đôi đũa tiếng anh là gì
Chopstick /ˈtʃopstiks/
Để đọc đúng từ chopstick này các bạn hãy đọc theo phiên âm và nghe cả cách phát âm chuẩn để đọc theo nhé. Cách đọc phiên âm cũng không khó nhưng các bạn cũng cần phải biết cách đọc phiên âm. Trường hợp các bạn phát âm mà người nghe không hiểu thì có thể giải thích cụ thể hơn để người nghe hiểu hoặc đánh vần từng chữ cũng được nhé.

Một số đồ gia dụng khác bằng tiếng anh
- Scourer /ˈskaʊə.rər/: giẻ rửa bát
- Shaving foam /ˈʃeɪ.vɪŋ fəʊm/: bọt cạo râu
- Gas stove /ɡæs stəʊv/: bếp ga
- cutting board /ˈkʌt.ɪŋ ˌbɔːd/: cái thớt
- Kettle /ˈket.əl/: ấm nước
- Chopping board /ˈtʃɒp.ɪŋ ˌbɔːd/: cái thớt
- Box /bɒks/: cái hộp
- Toothbrush /ˈtuːθ.brʌʃ/: bàn chải đánh răng
- Cotton wool ball /ˌkɒt.ən ˈwʊl ˌbɔːl/: bông gòn
- Blender /ˈblen.dər/: máy xay sinh tố
- Washing machine /ˈwɒʃ.ɪŋ məˌʃiːn/: máy giặt
- Laptop /ˈlæp.tɒp/: máy tính xách tay
- Tissue /ˈtɪʃ.uː/: giấy ăn
- Electric fan /iˈlek.trɪk fæn/: cái quạt điện
- Electric blanket /iˌlek.trɪk ˈblæŋ.kɪt/: cái chăn điện
- Television /ˈtel.ɪ.vɪʒ.ən/: cái tivi
- Calendar /ˈkæl.ən.dər/: quyển lịch
- Fork /fɔːk/: cái dĩa
- Single-bed /ˌsɪŋ.ɡəl ˈbed/: giường đơn
- Induction hob /ɪnˈdʌk.ʃən hɒb/: bếp từ
- Ventilators /ˈven.tɪ.leɪ.tər/: cái quạt thông gió
- Battery /ˈbæt.ər.i/: cục pin
- Incubator egg /ˈɪŋ.kjə.beɪ.tər eɡ/: máy ấp trứng
- Electrical tape /iˈlek.trɪ.kəl teɪp/: băng dính điện
- Water pitcher /ˈwɔː.tər ˈpɪtʃ.ər/: cái bình đựng nước

Như vậy, đôi đũa tiếng anh là chopstick, phiên âm đọc là /ˈtʃopstiks/. Lưu ý rằng chopstick là đôi đũa (2 chiếc) nên cũng giống như đôi giày và nó là số ít, khi bạn nói tôi có 1 đôi đũa thì vẫn phải nói là a chopstick, còn nếu bạn có nhiều đôi đũa thì nó mới là số nhiều (thêm ‘”s” ở sau), ví dụ như two chopsticks.
Bạn đang xem bài viết: Đôi đũa tiếng anh là gì? đọc như thế nào cho đúng







