Chào các bạn, trong các nhóm từ vựng theo chủ đề thì thời gian là nhóm từ vựng được sử dụng rất phổ biến. Các bài viết trước, VCL đã giới thiệu về một số từ vựng liên quan đến thời gian trong tiếng anh cho các bạn tham khảo như ngày Gia đình Việt Nam, bình minh, Lễ Vu Lan (15 tháng 7 âm lịch), cuối giờ sáng, sáng sớm, đầu giờ sáng, tháng 2, trước công nguyên, ngày Phụ nữ Việt Nam (20/10), ngày giáng sinh, chủ nhật, ngày Thống Nhất (30/4), … Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một từ vựng liên quan đến thời gian cũng rất quen thuộc đó là cuối tuần. Nếu bạn chưa biết cuối tuần tiếng anh là gì thì hãy cùng Vui cười lên tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Cuối tuần tiếng anh là gì
Last week /lɑːst wiːk/
Để đọc đúng cuối tuần trong tiếng anh rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ last week rồi nói theo là đọc được ngay. Bạn cũng có thể đọc theo phiên âm của từ last week /lɑːst wiːk/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ last week thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Cách đọc phiên âm tiếng anh để biết cách đọc cụ thể.
Lưu ý:
- Cuối tuần để chỉ những ngày cuối cùng của 1 tuần. Thường ngày cuối tuần là ngày thứ 7 và ngày chủ nhật.
- Từ last week là để chỉ chung về cuối tuần, còn cụ thể cuối tuần như thế nào sẽ có cách gọi khác nhau.

Một số từ vựng tiếng anh về thời gian
Sau khi đã biết cuối tuần tiếng anh là gì thì vẫn còn có rất nhiều từ vựng khác trong chủ đề thời gian rất quen thuộc, bạn có thể tham khảo thêm từ vựng về thời gian khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp.
- Thanksgiving Day /ˌθæŋksˈɡɪv.ɪŋ deɪ/: ngày lễ tạ ơn
- International Women’s Day /ˌɪn.təˈnæʃ.ən.əl ˈwɪm.ɪn deɪ/: ngày quốc tế phụ nữ
- A.C /ˌeɪˈsiː/: sau công nguyên (After Christ)
- Decade /ˈdek.eɪd/: thập kỷ (10 năm)
- Centery /ˈsen.tʃər.i/: thế kỷ (100 năm)
- Lunar /ˈluː.nər/: âm lịch
- International Children's Day /ˌɪntərˈnæʃənl ˈʧɪldrənz deɪ/: ngày Quốc tế Thiếu nhi (01/06)
- Christmas day /ˈkrɪs.məs deɪ/ : ngày giáng sinh
- Late- afternoon /leɪt ˌɑːf.təˈnuːn/: cuối giờ chiều
- November /nəʊˈvem.bər/: tháng 11 (Nov)
- Long time /ˈlɒŋ.taɪm/: thời gian dài
- August /ˈɔː.ɡəst/: tháng 8 (Aug)
- Independence Day /ˌɪn.dɪˈpen.dəns deɪ/: ngày quốc khánh (National Day)
- Lantern Festival /ˈlæntən ˈfɛstəvəl/: Tết Nguyên Tiêu
- Early-morning /ˈɜː.li ˈmɔː.nɪŋ/: sáng sớm, đầu giờ sáng
- September /sepˈtem.bər/: tháng 9 (Sept)
- Minute /ˈmɪn.ɪt/: phút
- Hung Kings' Commemoration Day /hʌŋ kɪŋz' kəˌmeməˈreɪʃn deɪ/: ngày Giỗ Tổ Hùng Vương (10 tháng 3 âm lịch)
- The day after tomorrow /ðə deɪ ˈɑːftə təˈmɒrəʊ/: ngày kia
- Saturday /ˈsæt.ə.deɪ/: thứ 7 (Sat)
- April /ˈeɪ.prəl/: tháng 4 (Apr)
- Midday /ˌmɪdˈdeɪ/: buổi trưa (noon)
- Late-morning /leɪt ˈmɔː.nɪŋ/: cuối giờ sáng
- Mid-Autumn Festival /mɪd-ˈɔːtəm ˈfɛstəvəl/: Trung Thu (15 tháng 8 âm lịch)
- Mid-morning /mɪd ˈmɔː.nɪŋ/: giữa giờ sáng
Như vậy, nếu bạn thắc mắc cuối tuần tiếng anh là gì thì câu trả lời là last week, phiên âm đọc là /lɑːst wiːk/. Lưu ý là last week để chỉ chung về cuối tuần chứ không chỉ cụ thể cuối tuần như thế nào. Nếu bạn muốn nói cụ thể cuối tuần như thế nào thì cần mô tả cụ thể hơn. Về cách phát âm, từ last week trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ last week rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ last week chuẩn hơn nữa thì hãy xem phiên âm rồi đọc theo phiên âm sẽ phát âm chuẩn hơn.
Bạn đang xem bài viết: Cuối tuần tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng