Chào các bạn, trong các nhóm từ vựng theo chủ đề, chủ đề về lễ hội là nhóm từ vựng được sử dụng rất phổ biến. Các bài viết trước, V C L đã giới thiệu về một số từ vựng liên quan đến lễ hội trong tiếng anh cho các bạn tham khảo như người Tuyết, bắc cực, ngắm trăng , cúc vạn thọ, thờ cúng tổ tiên, bánh quy gừng, đũa phép, nổi da gà, chú lùn, đồ trang trí cây thông, vớ dài, … Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một từ vựng liên quan đến lễ hội cũng rất quen thuộc đó là cho kẹo hay bị ghẹo. Nếu bạn chưa biết cho kẹo hay bị ghẹo tiếng anh là gì thì hãy cùng Vui cười lên tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Cho kẹo hay bị ghẹo tiếng anh là gì
Trick-or-treating /ˌtrɪk.ɔːˈtriː.tɪŋ/
Để đọc đúng cho kẹo hay bị ghẹo trong tiếng anh rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ trick-or-treating rồi nói theo là đọc được ngay. Bạn cũng có thể đọc theo phiên âm của từ trick-or-treating /ˌtrɪk.ɔːˈtriː.tɪŋ/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ trick-or-treating thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Cách đọc phiên âm tiếng anh dễ nhất để biết cách đọc cụ thể.
Lưu ý:
- Cho kẹo hay bị ghẹo là câu nói rất quen thuộc của trẻ em trong ngày hội hóa trang. Vào ngày halloween, trẻ em sẽ hóa trang thành những nhân vật ma quoái khác nhau và đi thành từng nhóm, ghé thăm từng nhà rồi hô lên trick-or-treating. Lúc này chủ nhà sẽ cho các bé kẹo để không bị ghẹo.
- Từ trick-or-treating là để chỉ chung về cho kẹo hay bị ghẹo, còn cụ thể cho kẹo hay bị ghẹo như thế nào sẽ có cách gọi khác nhau.
Xem thêm: Lễ hội hóa trang tiếng anh là gì

Một số từ vựng tiếng anh về lễ hội
Sau khi đã biết cho kẹo hay bị ghẹo tiếng anh là gì thì vẫn còn có rất nhiều từ vựng khác trong chủ đề lễ hội rất quen thuộc, bạn có thể tham khảo thêm từ vựng về lễ hội khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp.
- Moon goddess /ˈmuːn ɡɒd.es/: chị Hằng (Moon lady)
- Moon /muːn/: mặt trăng
- Howl /haʊl/: tiếng hú
- Watch the fireworks /wɒtʃ ðiː ˈfɑɪərˌwɜrks/: xem bắn pháo hoa
- Afraid /ə’freid/: sợ hãi
- Lantern parade /ˈlæntən pəˈreɪd/: rước đèn
- Candy Cane /ˈkæn.di ˌkeɪn/: cây kẹo nhỏ có hình cây gậy
- Areca spathe fan /əˈriːkə spaθ fæn/: quạt mo
- Freaky /ˈfriːki/: quái đản
- Angel /ˈeɪn.dʒəl/: thiên thần
- Platform /ˈplætfɔːm/: mâm cỗ
- North pole /ˌnɔːθ ˈpəʊl/: bắc cực
- Lantern Light Festival /ˈlæn.tɚn laɪt ˈfes.tə.vəl/: lễ hội hoa đăng
- Cauldron /ˈkɔːl.drən/: cái vạc (US – caldron)
- Superstition /ˌsuː.pəˈstɪʃ.ən/: sự mê tín
- Jade Rabbit /dʒeɪd ˈræb.ɪt/: thỏ ngọc (Moon rabbit)
- Mistletoe /ˈmɪs.əl.təʊ/: cây tầm gửi
- Lucky Money /ˈlʌk.i ˈmʌn.i/: tiền mừng tuổi
- Costumes /’kɔstju:m/: trang phục hóa trang
- Taboo /təˈbuː/: kiêng kị
- Ghost coffin /goust ˈkɒf.ɪn/: quan tài ma
- Dried candied fruits /draɪd ˈkæn.did fruːt/: mứt
- Vampire /’væmpaiə/: ma cà rồng
- Egg yolk /eɡ jəʊk/: lòng đỏ
- Lunar /ˈluːnər/: âm lịch
Như vậy, nếu bạn thắc mắc cho kẹo hay bị ghẹo tiếng anh là gì thì câu trả lời là trick-or-treating, phiên âm đọc là /ˌtrɪk.ɔːˈtriː.tɪŋ/. Lưu ý là trick-or-treating để chỉ chung về cho kẹo hay bị ghẹo chứ không chỉ cụ thể cho kẹo hay bị ghẹo như thế nào. Nếu bạn muốn nói cụ thể cho kẹo hay bị ghẹo như thế nào thì cần mô tả cụ thể hơn. Về cách phát âm, từ trick-or-treating trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ trick-or-treating rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ trick-or-treating chuẩn hơn nữa thì hãy xem phiên âm rồi đọc theo phiên âm sẽ phát âm chuẩn hơn.
Bạn đang xem bài viết: Cho kẹo hay bị ghẹo tiếng anh là gì và đọc thế nào cho đúng