Trong các đồ gia dụng trong gia đình thì có một thứ rất quen thuộc nhưng không phải ai cũng thường xuyên sử dụng đó là cái lược. Với các chị em phụ nữ thì lược là món đồ rất cần thiết, ngày nào chị em cũng phải dùng lược vài lần là ít. Còn đối với anh em thì tùy, có những người lâu lâu mới dùng lược một lần, có những người thì lại dùng lược thường xuyên tùy theo … độ dài của tóc. Và trong bài viết này Vuicuoilen sẽ giúp các bạn biết cái lược tiếng anh là gì và cái lược tiếng anh đọc như thế nào cho đúng.

Cái lược tiếng anh là gì
Comb /kəʊm/
Brush /brʌʃ/
Để đọc được đúng 2 từ này khá đơn giản vì 2 từ này đều khá ngắn, phát âm dễ. Bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn rồi đọc theo thôi là ok rồi. Nếu bạn muốn đọc “nét” hơn nữa thì hãy đọc theo phiên âm sau đó nghe phát âm chuẩn rồi đọc theo, chắc chắn bạn sẽ thấy sự khác biệt đấy.

Sự khác nhau giữa brush và comb
Nhiều người nói rằng brush và comb không có gì khác nhau, nó đều chỉ cái lược, nhưng thực tế thì vẫn có sự khác nhau tương đối giữa hai từ này. Cụ thể, comb là để chỉ loại lược có 1 hàng lược để chải, ví dụ như các loại lược thông thường khi bạn mua sẽ thấy có một tay cầm, có phần răng lược xếp thành một hàng dài để chải tóc, đó chính là comb. Còn brush cũng là lược nhưng để chỉ những loại lược có răng lược không phải một hàng mà là nhiều hàng. Hãy nhìn ảnh bên dưới để thấy sự khác biệt nhé.

Xem thêm một số đồ gia dụng khác bằng tiếng anh
- Electric blanket /iˌlek.trɪk ˈblæŋ.kɪt/: cái chăn điện
- Camp bed /ˈkæmp ˌbed/: giường gấp du lịch
- Apron /ˈeɪ.prən/: cái tạp dề
- Toothbrush /ˈtuːθ.brʌʃ/: bàn chải đánh răng
- Couchette /kuːˈʃet/: giường trên tàu hoặc trên xe khách giường nằm
- Electric fan /iˈlek.trɪk fæn/: cái quạt điện
- Frying pan /fraiη pӕn/: cái chảo rán
- Tissue /ˈtɪʃ.uː/: giấy ăn
- Drawer /drɔːr/: cái ngăn kéo
- Handkerchief /’hæɳkətʃif/: cái khăn tay, khăn mùi soa
- Battery /ˈbæt.ər.i/: cục pin
- Serviette /ˌsɜː.viˈet/: khăn ăn
- Shaving foam /ˈʃeɪ.vɪŋ fəʊm/: bọt cạo râu
- Duvet cover /ˈduː.veɪ ˌkʌv.ər/: cái vỏ chăn
- grater /ˈgreɪ.tər/: cái nạo
- Bucket /ˈbʌk.ɪt/: cái xô
- Alarm clock /ə’lɑ:m klɔk/: cái đồng hồ báo thức
- Hair dryer /ˈher ˌdraɪ.ɚ/: máy sấy tóc
- Vacuum cleaner /ˈvӕkjuəm kliːnə/: máy hút bụi
- Loudhailer /ˌlaʊdˈheɪ.lər/: cái loa nén, loa phường
- Wardrobe /ˈwɔː.drəʊb/: cái tủ đựng quần áo
- Key /ki:/: cái chìa khóa
- Fan /fæn/: cái quạt
- Fork /fɔːk/: cái dĩa
- Chopping board /ˈtʃɒp.ɪŋ ˌbɔːd/: cái thớt

Như vậy, cái lược trong tiếng anh có 2 cách gọi là comb và brush. Tuy cả hai từ này đều để chỉ cái lược nhưng cũng có sự khác nhau, comb là kiểu lược truyền thống có một hàng răng lược, còn brush là kiểu lược có nhiều hàng răng lược. Do vậy, khi nói các bạn cũng có thể nói là comb hoặc brush nhưng nếu để chỉ cụ thể loại lược nào thì bạn cần lưu ý.
Bạn đang xem bài viết: Cái lược tiếng anh là gì? đọc như thế nào cho đúng