Trong các loại áo quần thì áo ba lỗ là loại áo rất quen thuộc mà ai cũng biết. Áo ba lỗ là loại áo không có ống tay áo, cổ rộng và thường làm bằng các chất liệu như cotton giúp thấm mồ hôi tốt. Áo ba lỗ của nam giới thường có màu trắng, xanh lá, xám hoặc đỏ đô dùng để mặc ở nhà, mặc đi thể dục hoặc cũng có thể mặc làm áo lót trong. Áo ba lỗ của nữ có nhiều mẫu mã và màu sắc đa dạng hơn của nam giới, nhưng điểm đặc trưng là áo ba lỗ nữ thường là loại bó hoặc ôm sát người chứ không suôn rộng như áo ba lỗ nam. Vậy bạn có biết áo ba lỗ tiếng anh là gì và đọc như thế nào không. Nếu chưa biết thì hãy cùng Vuicuoilen tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Áo ba lỗ tiếng anh là gì
Tank top /ˈtæŋk ˌtɒp/
Để đọc đúng từ tank top khá dễ vì từ này phát âm không hề khó. Các bạn cứ nghe kỹ cách phát âm chuẩn ở trên rồi đọc theo là được. Trường hợp bạn muốn đọc chuẩn hơn thì có thể đọc theo cả phiên âm nữa. Cách đọc phiên âm các bạn tham khảo thêm ở Đây nhé.
Xem thêm: Cái áo sơ mi tiếng anh là gì

Một số loại trang phục trong tiếng anh
Ngoài áo ba lỗ thì có rất nhiều loại trang phục khác trong tiếng anh như áo phông, áo sơ mi, áo len, áo khoác, … Các bạn có thể tham khảo một số loại áo khác và trang phục khác như quần, dày, dép, mũ trong list sau đây:
- Trainer /ˈtreɪ.nər/: giày thể thao
- Tank top /ˈtæŋk ˌtɒp/: áo ba lỗ, áo không tay
- Knee high boot /ˌniːˈhaɪ buːt/: bốt cao gót
- Hat /hæt/: cái mũ
- Trousers /ˈtraʊ.zəz/: quần dài
- Combat trousers /ˈkɒm.bæt ˌtraʊ.zəz/: cái quần túi hộp
- Boot /buːt/: giày cao cổ
- Denim skirt /ˈden.ɪm skɜːt/: cái chân váy bò
- Safety pin /ˈseɪf.ti ˌpɪn/: cái kim băng
- Baseball jacket /ˈbeɪs.bɔːl ˌdʒæk.ɪt/: áo khoác bóng chày
- Wedge shoes /wedʒ ˌʃuː/: giày đế xuồng
- Flip-flop /ˈflɪp.flɒp/: dép tông
- Case /keɪs/: cái va li
- Turtleneck /ˈtɜː.təl.nek/: áo len cổ lọ
- Beret /ˈber.eɪ/: mũ nồi
- Leather jacket /leðə dʤækit/áo khoác da
- Rubber gloves /ˈrʌb.ər ɡlʌvz/: găng tay cao su
- Cufflink /ˈkʌf.lɪŋk/: cái khuy măng sét
- Skirt /skɜːt/: cái chân váy
- Watch /wɑːtʃ/: đồng hồ đeo tay
- Dressing gown /ˈdres.ɪŋ ˌɡaʊn/: cái áo choàng tắm
- Ring /rɪŋ/: cái nhẫn
- Wedding dress /ˈwed.ɪŋ dres/: cái váy cưới
- Pair of socks /peər əv sɒk/: đôi tất
- Crown /kraʊn/: cái vương miện
- Tube top /tʃuːb tɒp/: cái áo ống
- Swimming cap /ˈswɪm.ɪŋ kæp/: cái mũ bơi
- Silver necklace /ˈsɪl.vər ˈnek.ləs/: cái dây chuyền bạc
- Ankle socks /ˈæŋ.kəl sɒk/: tất cổ ngắn, tất cổ thấp
- Turtleneck /ˈtɜː.təl.nek/: cái áo cổ lọ
- Conical hat /ˈkɒn.ɪ.kəl hæt/: cái nón lá
- Off-the-shoulder /ˌɒf.ðəˈʃəʊl.dər/: cái áo trễ vai
- Belt /belt/: thắt lưng
- Ankle boot /ˈæŋ.kəl ˌbuːt/: bốt nữ cổ thấp
- Bucket hat /ˈbʌk.ɪt hæt/: mũ tai bèo

Như vậy, áo ba lỗ tiếng anh gọi là tank top, phiên âm đọc là /ˈtæŋk ˌtɒp/. Thực chất thì tank top là để chỉ chung cho các loại áo không tay và áo ba lỗ cũng là một loại của tank top. Vậy nên, những loại áo không tay bạn cũng có thể gọi là tank top chứ không phải chỉ áo ba lỗ mới gọi bằng từ này. Về cách đọc phiên âm, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn rồi nói theo. Nếu bạn muốn phát âm chuẩn hơn nữa thì hãy đọc phiên âm kết hợp với nghe phát âm rồi tập phát âm vài lần là nói sẽ chuẩn ngay.
Bạn đang xem bài viết: Áo ba lỗ tiếng anh là gì? đọc như thế nào cho đúng