Trong các bài viết trước, Vui cuoi len đã giúp các bạn biết được khá nhiều đồ gia dụng trong gia đình bằng tiếng anh từ các loại nồi, chảo, bát đũa, thìa, nồi cơm điện cho đến điều hòa, tủ lạnh, quạt … Ngày hôm nay chúng ta sẽ lại tiếp tục đến với một đồ gia dụng nữa cũng rất phổ biến, ai cũng biết nhưng đôi khi không phải gia đình nào cũng sắm đầy đủ, và vật dụng đó chính là cái dĩa hay còn gọi là cái đĩa. Khác với các vật dụng như thìa hay đũa thì cái dĩa không có quá nhiều chủng loại mà thường chỉ có vài kiểu như dĩa inox, dĩa nhựa, dĩa xiên hoa quả. Mặc dù vậy, nếu bạn chưa biết cái dĩa tiếng anh là gì thì hãy xem ngay sau đây nhé.

Cái dĩa tiếng anh là gì
Fork /fɔːk/
Để đọc được đúng từ cái dĩa trong tiếng anh cũng không khó, các bạn đọc theo phiên âm sau đó nghe phát âm chuẩn ở trên và đọc theo là được. Về phiên âm tiếng anh, bạn có thể tham khảo bài viết Đọc phiên âm tiếng anh như thế nào để hiểu rõ hơn. Trường hợp bạn nói mà người nghe vẫn không hiểu thì đánh vần từng chữ ra là người nghe sẽ hiểu ngay. Việc đánh vần chữ cái thực ra rất thường gặp trong thực tế kể cả với những người Châu Âu với nhau. Do khẩu âm mỗi nước mỗi khác nên có thể họ nói chưa đúng lắm, vì thế bạn cũng đừng ngại việc phải đánh vần chữ cái cho người nghe hiểu vì chuyện này hết sức bình thường.

Một số đồ gia dụng khác trong tiếng anh
- Gas stove /ɡæs stəʊv/: bếp ga
- Double-bed /ˌdʌb.əl ˈbed/: giường đôi
- Induction hob /ɪnˈdʌk.ʃən hɒb/: bếp từ
- Masking tape /ˈmɑːs.kɪŋ ˌteɪp/: băng dính giấy
- Straw soft broom /strɔː sɒft bruːm/: cái chổi chít
- Rug /rʌɡ/: cái thảm trải sàn
- Hanger /ˈhæŋ.əʳ/: móc treo đồ
- Battery /ˈbæt.ər.i/: cục pin
- Apron /ˈeɪ.prən/: cái tạp dề
- Dustpan /ˈdʌst.pæn/: cái hót rác
- Bed /bed/: cái giường
- Tray /trei/: cái mâm
- Wall /wɔːl/: bức tường
- Industrial fan /ɪnˈdʌs.tri.əl fæn/: cái quạt công nghiệp
- Mattress /’mætris/: cái đệm
- Pillowcase /ˈpɪl·oʊˌkeɪs/: cái vỏ gối
- Washing machine /ˈwɒʃ.ɪŋ məˌʃiːn/: máy giặt
- Scourer /ˈskaʊə.rər/: giẻ rửa bát
- Rice cooker /rais 'kukə/: nồi cơm điện
- Book of matches /ˌbʊk əv ˈmætʃ.ɪz/: cái hộp diêm
- Alarm clock /ə’lɑ:m klɔk/: cái đồng hồ báo thức
- Squeegee /ˈskwiː.dʒiː/: chổi lau kính
- Camp bed /ˈkæmp ˌbed/: giường gấp du lịch
- Bucket /ˈbʌk.ɪt/: cái xô
- cutting board /ˈkʌt.ɪŋ ˌbɔːd/: cái thớt

Như vậy, nếu bạn còn thắc mắc cái dĩa tiếng anh là gì thì câu trả lời là fork, phiên âm đọc là /fɔːk/. Từ này đọc khá dễ nên bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn hai ba lần là đọc được chuẩn ngay. Một lưu ý nhỏ là do phát âm của từng vùng miền khác nhau nên đôi khi bạn nhầm cái dĩa với cái đĩa. Cái dĩa trong bài viết này còn gọi là cái nĩa chứ không phải là cái đĩa nhé.
Bạn đang xem bài viết: Cái dĩa tiếng anh là gì? phát âm cái nĩa như thế nào cho đúng







