Trong tiếng anh thì số đếm là phần mà các bạn cần phải nhớ cũng như phải học gần như đầu tiên. Tất nhiên, đôi khi bạn lại quên mất cách viết, cách đọc của các số đếm ở trong tiếng anh. Vậy nên, bài viết này Vui cuoi len sẽ giúp các bạn nhớ lại vài kiến thức về số đếm nhé. Cụ thể bài viết này sẽ giúp các bạn biết số 89 tiếng anh là gì và cách đọc số 89 trong tiếng anh như thế nào.

Số 89 tiếng anh là gì
Eighty-nine /ˈeɪ.ti naɪn/
Số đếm trong tiếng anh khá dễ đọc nên bạn chỉ cần xem cách phát âm chuẩn của từ eighty-nine ở trên rồi đọc theo là được. Nếu bạn muốn đọc từ eighty-nine chuẩn hơn nữa thì có thể xem phiên âm của số 89 kết hợp với cách đọc chuẩn để đọc. Cách đọc phiên âm bạn có thể tham khảo bài viết Hướng dẫn đọc chuẩn phiên âm tiếng anh để hiểu rõ hơn.
Lưu ý: Có một lưu ý nhỏ trong cách sử dụng số 89, đây là số đếm nên không dùng khi nói về thứ hạng hay số thứ tự. Khi dùng để chỉ thứ hạng hay thứ tự thì số 89 sẽ có cách viết và cách đọc khác. Các bạn tham khảo thêm bài viết Hướng dẫn đọc số thứ tự tiếng anh để hiểu rõ hơn.

Xem thêm các số khác trong tiếng anh
Sau khi đã biết số 89 tiếng anh là gì, bạn có thể tham khảo một vài số đếm khác trong tiếng anh nhé. Biết đâu cũng có số bạn đang muốn tìm thì sao.
- Sixteen /ˌsɪkˈstiːn/: số 16
- Eighty-three /ˈeɪ.ti θriː/: số 83
- Forty-two /ˈfɔː.ti tuː/: số 42
- Forty-three /ˈfɔː.ti θriː/: số 43
- One billion /wʌn ˈbɪl.jən/: một tỉ
- Nineteen /ˌnaɪnˈtiːn/: số 19
- Fifty-eight /ˈfɪf.ti eɪt/: số 58
- One thousand /wʌn ˈθaʊ.zənd/: số 1000
- Eighty-five /ˈeɪ.ti faɪv/: số 85
- Thirty-eight /ˈθɜː.ti eɪt/: số 38
- Thirty-five /ˈθɜː.ti faɪv/: số 35
- Fifteen /ˌfɪfˈtiːn/: số 15
- Twenty-two /ˈtwen.ti tuː/: số 22
- One hundred /wʌn ˈhʌn.drəd/: số 100
- Sixty /ˈsɪk.sti/: số 60
- Fourteen /ˌfɔːˈtiːn/: số 14
- Thirty-six /ˈθɜː.ti sɪks/: số 36
- Forty-five /ˈfɔː.ti faɪv/: số 45
- Fifty-four /ˈfɪf.ti fɔːr/: số 54
- Forty /ˈfɔː.ti/: số 40
- Fifty-five /ˈfɪf.ti faɪv/: số 55
- Thirteen /θɜːˈtiːn/: số 13
- Twenty-four /ˈtwen.ti fɔːr/: số 24
- Twenty-nine /ˈtwen.ti naɪn/: số 29
- Seventy-two /ˈsev.ən.ti tuː/: số 72
- Zero /ˈzɪə.rəʊ/: số 0
- Fifty /ˈfɪf.ti/: số 50
- Fifty-nine /ˈfɪf.ti naɪn/: số 59
- Eighteen /ˌeɪˈtiːn/: số 18
- Seventy-eight /ˈsev.ən.ti eɪt/: số 78
- Forty-four /ˈfɔː.ti fɔːr/: số 44
- Seven /ˈsev.ən/: số 7
- Seventy-three /ˈsev.ən.ti θriː/: số 73
- Fifty-one /ˈfɪf.ti wʌn/: số 51
- Ninety-seven /ˈnaɪn.ti ˈsev.ən/: số 97
- One hundred thousand /wʌn ˈhʌn.drəd ˈθaʊ.zənd/: 100.000
- Forty-one /ˈfɔː.ti wʌn/: số 41
- Eighty-four /ˈeɪ.ti fɔːr/: số 84
- One /wʌn/: số 1
- Twenty-five /ˈtwen.ti faɪv/: số 25
- Twenty /ˈtwen.ti/: số 20
- Three /θriː/: số 3
- Eleven /ɪˈlev.ən/: số 11
Như vậy, nếu bạn thắc mắc số 89 tiếng anh là gì thì câu trả lời rất đơn giản, số 89 trong tiếng anh viết là eighty-nine, phiên âm đọc là /ˈeɪ.ti naɪn/. Cách đọc của số này khá đơn giản tuy nhiên về cách sử dụng thì bạn cũng nên lưu ý một chút. Khi nói về thứ hạng hay thứ tự sẽ có cách viết và đọc khác, không dùng là eighty-nine hay number eighty-nine.