Chào các bạn, các bài viết trước Vuicuoilen đã giới thiệu về tên gọi của một số đồ dụng học tập khá quen thuộc như tờ giấy, quyển sách, quyển vở, bút chì, cái dập gim, cái gim nhỏ, cái kẹp ghim, cái bàn làm việc, cái ghế, cái máy tính, cái máy in, cái đục lỗ, thước kẻ, hồ dán, cái kéo, con dao dọc giấy, … Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một đồ vật khác cũng rất quen thuộc đó là cái bút xóa. Nếu bạn chưa biết cái bút xóa tiếng anh là gì thì hãy cùng Vuicuoilen tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Cái bút xóa tiếng anh là gì
Correction pen /kəˈrek.ʃən pen/
Để đọc đúng tên tiếng anh của cái bút xóa rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ correction pen rồi nói theo là đọc được ngay. Bạn cũng có thể đọc theo phiên âm /kəˈrek.ʃən pen/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ correction pen thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Hướng dẫn đọc phiên âm trong tiếng anh để biết cách đọc cụ thể.
Lưu ý: Từ correction pen để chỉ chung về cái bút xóa nhưng không chỉ cụ thể về loại bút xóa nào. Nếu bạn muốn nói cụ thể về loại bút xóa nào thì phải gọi tên cụ thể hoặc gọi kèm theo thương hiệu.
Xem thêm: Cái bút thử điện tiếng anh là gì

Xem thêm một số đồ vật khác trong tiếng anh
Ngoài cái bút xóa thì vẫn còn có rất nhiều đồ vật khác rất quen thuộc, bạn có thể tham khảo thêm tên tiếng anh của các đồ vật khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp.
- Paper knife /ˈpeɪ.pər naɪf/: dao dọc giấy
- Rubber band /'rʌbə 'bænd/: cái nịt
- Notepad /ˈnəʊt.pæd/: sổ tay
- Tape /teɪp/: cuộn băng dính
- Scanner /ˈskæn.ər/: cái máy scan
- Stapler /ˈsteɪ.plər/: cái dập ghim
- Butterfly clip /ˈbʌt.ə.flaɪ ˌklɪp/: cái kẹp bướm
- Bookshelf /ˈbʊk.ʃelf/: cái giá sách
- Notebook /ˈnəʊt.bʊk/: quyển vở
- Folder /ˈfəʊl.dər/: túi đựng hồ sơ
- Sticky note /ˈstɪk.i nəʊt/: giấy nhớ
- Pencil sharpener /ˈpen.səl ˌʃɑː.pən.ər/: cái gọt bút chì
- Printer /ˈprɪn.tər/: máy in
- Carbon paper /ˈkɑː.bən ˌpeɪ.pər/: giấy than
- Crayon /ˈkreɪ.ɒn/: cái bút màu sáp
- Whiteboard /ˈwaɪtbɔːd/: bảng trắng
- Hole punch /ˈhəʊl ˌpʌntʃ/: cái dập lỗ (trên giấy)
- Projector /prəˈdʒek.tər/: cái máy chiếu
- Pushpin /ˈpʊʃ.pɪn/: cái ghim bảng
- Set square /ˈset ˌskweər/: cái eke
- Stamp /stæmp/: cái tem thư
- Protractor /prəˈtræk.tər/: thước đo góc, thước đo độ
- Staple remover /ˈsteɪ.pəl rɪˈmuː.vər/: cái gỡ ghim giấy
- Book /bʊk/: quyển sách
- Paper /ˈpeɪ.pər/: tờ giấy
- Glue stick /ˈɡluː ˌstɪk/: keo dán khô
- Glue /ˈɡluː/: keo dán giấy
- Color pencil /ˈkʌl.ər ˈpen.səl/: bút chì màu
- Blackboard /ˈblæk.bɔːd/: cái bảng đen
- Double sided tape /ˈdʌb.əl saɪd teɪp/: băng dính 2 mặt
- Marker /ˈmɑːkər/: bút lông
- Highlighter /ˈhaɪˌlaɪ.tər/: bút đánh dấu dòng
- Pushpin /ˈpʊʃ.pɪn/: ghim bảng (đầu bằng nhựa)
- Envelope /ˈen.və.ləʊp/: cái phong bì
- Correction pen /kəˈrek.ʃən pen/: cái bút xóa

Như vậy, nếu bạn thắc mắc cái bút xóa tiếng anh là gì thì câu trả lời là correction pen, phiên âm đọc là /kəˈrek.ʃən pen/. Lưu ý là correction pen để chỉ chung về cái bút xóa chứ không chỉ cụ thể về loại bút xóa nào cả. Nếu bạn muốn nói cụ thể về cái bút xóa thuộc loại nào thì cần gọi theo tên cụ thể của loại đó. Về cách phát âm, từ correction pen trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ correction pen rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ correction pen chuẩn hơn nữa thì hãy xem cách đọc theo phiên âm rồi đọc theo cả phiên âm nữa sẽ chuẩn hơn.
Bạn đang xem bài viết: Cái bút xóa tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng