Chào các bạn, các bài viết trước Vui cười lên đã giới thiệu về tên gọi của một số đồ dùng trong văn phòng rất quen thuộc trong nhà như cái bút chì, cái bút bi, cái ghế, cái bàn, cái đèn, cái giá sách, máy tính để bàn, máy tính xách tay, cái quạt, cái máy in, cái ngăn kéo, cái tivi, cái ba lô, cái túi xách, … Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một đồ vật khác cũng rất quen thuộc đó là cái bàn làm việc. Nếu bạn chưa biết cái bàn làm việc tiếng anh là gì thì hãy cùng Vuicuoilen tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Cái bàn làm việc tiếng anh là gì
Desk /desk/
Để đọc đúng tên tiếng anh của cái bàn làm việc rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ desk rồi nói theo là đọc được ngay. Tất nhiên, bạn cũng có thể đọc theo phiên âm /desk/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ desk thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Cách đọc tiếng anh bằng phiên âm để biết cách đọc cụ thể.
Lưu ý: từ desk dùng để chỉ chung về cái bàn làm việc. Còn cụ thể hơn sẽ có nhiều loại bàn làm việc khác nhau như loại có ngăn kéo, không có ngăn kéo, bàn làm việc bằng gỗ, bàn làm việc bằng kim loại, … Mỗi loại bàn làm việc sẽ có cách gọi và tên gọi khác nhau.
Xem thêm: Cái bàn tiếng anh là gì

Xem thêm một số đồ vật khác trong tiếng anh
Ngoài cái bàn làm việc thì vẫn còn có rất nhiều đồ vật khác trong văn phòng, bạn có thể tham khảo thêm tên tiếng anh của các đồ vật khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp nhé.
- Marker /ˈmɑːkər/: bút lông
- Scissors /ˈsɪz.əz/: cái kéo
- Ink /ɪŋk/: lọ mực
- Paper /ˈpeɪ.pər/: tờ giấy
- Crayon /ˈkreɪ.ɒn/: cái bút màu sáp
- Double sided tape /ˈdʌb.əl saɪd teɪp/: băng dính 2 mặt
- Book /bʊk/: quyển sách
- Projector /prəˈdʒek.tər/: cái máy chiếu
- Compass /ˈkʌm.pəs/: cái la bàn
- Carbon paper /ˈkɑː.bən ˌpeɪ.pər/: giấy than
- Blackboard /ˈblæk.bɔːd/: cái bảng đen
- Whiteboard /ˈwaɪtbɔːd/: bảng trắng
- Pencil sharpener /ˈpen.səl ˌʃɑː.pən.ər/: cái gọt bút chì
- Color pencil /ˈkʌl.ər ˈpen.səl/: bút chì màu
- Hole punch /ˈhəʊl ˌpʌntʃ/: cái dập lỗ (trên giấy)
- Sticky note /ˈstɪk.i nəʊt/: giấy nhớ
- Paper clip /ˈpeɪ.pə ˌklɪp/: cái kẹp giấy
- Chalk /tʃɔːk/: viên phấn
- Set square /ˈset ˌskweər/: cái eke
- Ruler /ˈruː.lər/: cái thước kẻ
- Glue /ˈɡluː/: keo dán giấy
- Photocopier /ˈfəʊ.təʊˌkɒp.i.ər/: máy phô tô
- Whiteboard marker /ˈwaɪt.bɔːd mɑː.kər/: bút viết bảng trắng
- Bookshelf /ˈbʊk.ʃelf/: cái giá sách
- Staple remover /ˈsteɪ.pəl rɪˈmuː.vər/: cái tháo gim giấy
- Scotch tape /ˌskɒtʃ ˈteɪp/: băng keo trắng
- Correction pen /kəˈrek.ʃən pen/: cái bút xóa
- Stamp /stæmp/: cái tem thư
- Envelope /ˈen.və.ləʊp/: cái phong bì
- Rubber band /'rʌbə 'bænd/: cái nịt
- Tape /teɪp/: băng dính
- Stapler /ˈsteɪ.plər/: cái dập ghim
- Notebook /ˈnəʊt.bʊk/: quyển vở
- Scanner /ˈskæn.ər/: cái máy scan
- Tape /teɪp/: cuộn băng dính

Như vậy, nếu bạn thắc mắc cái bàn làm việc tiếng anh là gì thì câu trả lời là desk, phiên âm đọc là /desk/. Lưu ý là desk để chỉ chung về cái bàn làm việc chứ không chỉ cụ thể về loại cái bàn làm việc nào cả, nếu bạn muốn nói cụ thể về loại cái bàn làm việc nào thì cần gọi theo tên cụ thể của từng loại cái bàn làm việc đó. Về cách phát âm, từ desk trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ desk rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ desk chuẩn hơn nữa thì hãy xem cách đọc theo phiên âm rồi đọc theo cả phiên âm nữa sẽ ok hơn.