Chào các bạn, các bài viết trước Vui cười lên đã giới thiệu về tên gọi của một số đồ dùng trong gia đình rất quen thuộc trong nhà như cái bình nước, cái đèn bàn, cái thùng rác, cái cửa sổ, cái rèm cửa, cái sàn nhà, bức tường, mái nhà, cái ban công, cái sân, thảm trải sàn, thảm lau chân, thảm nhà tắm, cái ghế, cái bàn, … Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một đồ vật khác cũng rất quen thuộc đó là cái máy tính để bàn. Nếu bạn chưa biết cái máy tính để bàn tiếng anh là gì thì hãy cùng Vuicuoilen tìm hiểu ngay sau đây nhé.
Cái máy tính để bàn tiếng anh là gì
Desktop /ˈdesk.tɒp/
Để đọc đúng tên tiếng anh của cái máy tính để bàn rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ desktop rồi nói theo là đọc được ngay. Bạn cũng có thể đọc theo phiên âm /ˈdesk.tɒp/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ desktop thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Hướng dẫn cách đọc tiếng anh bằng phiên âm để biết cách đọc cụ thể.
Lưu ý:
- Máy tính để bàn là loại máy tính lắp đặt cố định trên bàn chứ không di chuyển được như máy tính xách tay (laptop). Thường máy tính để bàn sẽ có các bộ phận riêng biệt để lắp với nhau như màn hình, cây máy tính, bàn phím, chuột máy tính và các thiết bị ngoại vị khác (máy in, loa, máy chiếu, …)
- Từ desktop là để chỉ chung về cái máy tính để bàn, còn để chỉ riêng cụ thể loại máy tính nào thì phải gọi theo thương hiệu hoặc theo tên riêng. Ví dụ như máy tính để bàn cũng có loại cây đồng bộ lắp ráp nguyên chiếc, loại All in one (cây máy tính tích hợp trong màn hình), loại máy mini PC, …
Xem thêm: Cái máy tính tiếng anh là gì
Xem thêm một số đồ vật khác trong tiếng anh
Ngoài cái máy tính để bàn thì vẫn còn có rất nhiều đồ vật khác trong gia đình, bạn có thể tham khảo thêm tên tiếng anh của các đồ vật khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp nhé.
- Battery /ˈbæt.ər.i/: cục pin
- Hand fan /hænd fæn/: cái quạt tay
- Scourer /ˈskaʊə.rər/: giẻ rửa bát
- Feather duster /ˌfeð.ə ˈdʌs.tər/: cái chổi lông
- Apron /’eiprən/: cái tạp dề
- Air conditioner /eə kən’di∫nə/: điều hòa
- Electric stove /iˈlek.trɪk stəʊv/: cái bếp điện
- Toilet brush /ˈtɔɪ.lət ˌbrʌʃ/: chổi cọ bồn cầu
- Ceiling island fan /ˈsiː.lɪŋ ˈaɪ.lənd fæn/: cái quạt đảo trần
- Oven /ˈʌvn/: cái lò nướng
- Bowl /bəʊl/: cái bát (Chén)
- Computer /kəmˈpjuː.tər/: máy tính để bàn
- Pillowcase /ˈpɪl·oʊˌkeɪs/: cái vỏ gối
- Ceiling fan /ˈsiːlɪŋ fæn/: quạt trần
- Sleeping bag /ˈsliː.pɪŋ ˌbæɡ/: túi ngủ
- Bottle opener /ˈbɒtl ˈəʊpnə/: cái mở bia
- Toilet /ˈtɔɪ.lət/: bồn cầu, nhà vệ sinh
- Trivet /ˈtrɪv.ɪt/: miếng lót nồi
- Blanket /ˈblæŋ.kɪt/: cái chăn
- Hanger /ˈhæŋ.əʳ/: móc treo đồ
- Chopsticks /ˈtʃopstiks/: đôi đũa
- Tower fan /taʊər fæn/: cái quạt tháp
- Bath mat /ˈbɑːθ ˌmæt/: cái thảm nhà tắm
- Television /ˈtel.ɪ.vɪʒ.ən/: cái tivi
- Laptop /ˈlæp.tɒp/: máy tính xách tay
Như vậy, nếu bạn thắc mắc cái máy tính để bàn tiếng anh là gì thì câu trả lời là desktop, phiên âm đọc là /ˈdesk.tɒp/. Lưu ý là desktop để chỉ chung về cái máy tính để bàn chứ không chỉ cụ thể về loại nào cả. Nếu bạn muốn nói cụ thể về cái máy tính để bàn loại nào thì cần gọi theo tên cụ thể của từng loại đó. Về cách phát âm, từ desktop trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ desktop rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ desktop chuẩn hơn nữa thì hãy xem cách đọc theo phiên âm rồi đọc theo cả phiên âm nữa sẽ chuẩn hơn.
Bạn đang xem bài viết: Cái máy tính để bàn tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng