Chào các bạn, trong các nhóm từ vựng theo chủ đề, chủ đề về lễ hội là nhóm từ vựng được sử dụng rất phổ biến. Các bài viết trước, Vuicuoilen đã giới thiệu về một số từ vựng liên quan đến lễ hội trong tiếng anh cho các bạn tham khảo như đũa phép, hương, nhang, con cú, đốt vàng mã, cây tre, vòng hoa giáng sinh, cái quan tài, túi đựng kẹo, xem bắn pháo hoa, mừng tuổi, chân giò lợn, … Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một từ vựng liên quan đến lễ hội cũng rất quen thuộc đó là nổi da gà. Nếu bạn chưa biết nổi da gà tiếng anh là gì thì hãy cùng Vui cười lên tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Nổi da gà tiếng anh là gì
Creepy /’kri:pi/
Để đọc đúng nổi da gà trong tiếng anh rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ creepy rồi nói theo là đọc được ngay. Bạn cũng có thể đọc theo phiên âm của từ creepy /’kri:pi/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ creepy thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Cách đọc tiếng anh theo phiên âm dễ nhớ để biết cách đọc cụ thể.
Lưu ý:
- Nổi da gà thường dùng để chỉ về hiện tượng lỗ chân lông trên bề mặt da của chúng ta co lại. Khi co lại, các vị trí lỗ chân lông sẽ hơi cứng và nổi thành những cục nhỏ ở trên bề mặt da. Trường hợp này nhìn giống như da của con gà nên mọi người gọi là nổi da gà.
- Nguyên nhân nổi da gà thường do 2 yếu tố, thứ nhất do thời tiết lạnh cơ thể tự động đóng các lỗ chân lông lại để giảm tình trạng thoát nhiệt của cơ thể. Trường hợp thứ hai là do sợ hãi, cơ thể phản ứng lại các mối đe dọa bên ngoài bằng cách đóng các lỗ chân lông lại và đưa ra tín hiệu cảnh báo nguy hiểm cho cơ thể. Đôi khi lỗ chân lông co lại làm cho bề mặt da trên đầu xuất hiện cảm giác như tê da đầu hay dựng tóc gáy.
- Từ creepy là để chỉ chung về nổi da gà, còn cụ thể nổi da gà như thế nào sẽ có cách gọi khác nhau.

Một số từ vựng tiếng anh về lễ hội
Sau khi đã biết nổi da gà tiếng anh là gì thì vẫn còn có rất nhiều từ vựng khác trong chủ đề lễ hội rất quen thuộc, bạn có thể tham khảo thêm từ vựng về lễ hội khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp.
- Go to flower market /ɡəʊ tuː flaʊər ˈmɑː.kɪt/: đi chợ hoa
- Lunar calendar /ˌluː.nə ˈkæl.ən.dər/: Lịch Âm lịch
- Orchid /ˈɔː.kɪd/: hoa lan
- Vampire /’væmpaiə/: ma cà rồng
- Superstition /ˌsuː.pəˈstɪʃ.ən/: sự mê tín
- Jellied meat /ˈdʒel.id miːt/: thịt đông
- Decorate the house /ˈdek.ə.reɪt ðiː haʊs/: trang trí nhà cửa
- Santa Claus /ˈsæn.tə ˌklɔːz/: ông già Noel
- Sleigh /sleɪ/: xe kéo của ông già Noel
- Watermelon seed /ˈwɔːtəˌmɛlən siːd/: hạt dưa
- Pawpaw /ˈpɔː.pɔː/: quả đu đủ
- The New Year tree /ˌnjuː ˈjɪər triː/: cây nêu
- Firecrackers /ˈfaɪəˌkræk.ər/: pháo nổ
- New Year /ˌnjuː ˈjɪər/: năm mới
- Dragon dance /ˈdræɡ.ən dæns/: múa rồng
- Eerie /’iəri/: ghê rợn
- Ghost coffin /goust ˈkɒf.ɪn/: quan tài ma
- Skeleton /ˈskel.ə.tən/: bộ xương
- Dried bamboo shoots soup /draɪd bæmˈbuː ʃuːt suːp/: canh măng khô
- First visit /ˈfɜːst ˈvɪz.ɪt/: xông nhà, xông đất
- Moon Man /ˈmuːn mæn/: chú Cuội (Moon Boy)
- Sweep the floor /swiːp ðiː flɔːr/: quét nhà
- Alien /’eiljən/: người ngoài hành tinh
- Haunted house /ˈhɔːn.tɪd haus/: nhà bị ma ám
- Dress up /dres ʌp/: hóa trang
Như vậy, nếu bạn thắc mắc nổi da gà tiếng anh là gì thì câu trả lời là creepy, phiên âm đọc là /’kri:pi/. Lưu ý là creepy để chỉ chung về nổi da gà chứ không chỉ cụ thể nổi da gà như thế nào. Nếu bạn muốn nói cụ thể nổi da gà như thế nào thì cần mô tả cụ thể hơn. Về cách phát âm, từ creepy trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ creepy rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ creepy chuẩn hơn nữa thì hãy xem phiên âm rồi đọc theo phiên âm sẽ phát âm chuẩn hơn.
Bạn đang xem bài viết: Nổi da gà tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng