Chào các bạn, trong các nhóm từ vựng theo chủ đề, chủ đề về thời gian là nhóm từ vựng được sử dụng rất phổ biến. Các bài viết trước, V C L đã giới thiệu về một số từ vựng liên quan đến thời gian trong tiếng anh cho các bạn tham khảo như ngày quốc tế lao động, tháng 1, tháng 2, ngày Chiến Thắng Điện Biên Phủ (07/05), thứ 5, ngày tết, quanh năm, giây, ngày Phụ nữ Việt Nam (20/10), đầu giờ chiều, tháng 8, … Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một từ vựng liên quan đến thời gian cũng rất quen thuộc đó là thứ 4. Nếu bạn chưa biết thứ 4 tiếng anh là gì thì hãy cùng Vui cười lên tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Thứ 4 tiếng anh là gì
Webnesday /ˈwenz.deɪ/
Để đọc đúng thứ 4 trong tiếng anh rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ webnesday rồi nói theo là đọc được ngay. Bạn cũng có thể đọc theo phiên âm của từ webnesday /ˈwenz.deɪ/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ webnesday thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Cách đọc phiên âm tiếng anh để biết cách đọc cụ thể.
Lưu ý:
- Thứ 4 là cách gọi một ngày trong tuần. Các ngày trong 1 tuần theo thứ tự gồm có thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ 7, chủ nhật. Vậy nên, trước thứ 4 là thứ 3, sau thứ 4 là ngày thứ 5.
- Thứ 4 trong tiếng anh còn được viết tắt là Web.
- Từ webnesday là để chỉ chung về thứ 4, còn cụ thể thứ 4 như thế nào sẽ có cách gọi khác nhau.
Xem thêm: Ngày tiếng anh là gì

Một số từ vựng tiếng anh về thời gian
Sau khi đã biết thứ 4 tiếng anh là gì thì vẫn còn có rất nhiều từ vựng khác trong chủ đề thời gian rất quen thuộc, bạn có thể tham khảo thêm từ vựng về thời gian khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp.
- Yesterday morning /ˈjes.tə.deɪ ˈmɔː.nɪŋ/: sáng hôm qua
- Second /ˈsek.ənd/: giây
- Week /wiːk/: tuần
- Tuesday /ˈtʃuːz.deɪ/: thứ 3 (Tue/Tues)
- Independence Day /ˌɪn.dɪˈpen.dəns deɪ/: ngày quốc khánh (National Day)
- A.C /ˌeɪˈsiː/: sau công nguyên (After Christ)
- March /mɑːtʃ/: tháng 3 (Mar)
- Dusk /dʌsk/: hoàng hôn
- Midday /ˌmɪdˈdeɪ/: buổi trưa (noon)
- Academic year /æk.əˌdem.ɪk ˈjɪər/: năm học (school year)
- Year end /ˌjɪər ˈend/: cuối năm
- Everning /ˈiːv.nɪŋ/: buổi tối
- Tomorrow morning / təˈmɒr.əʊ ˈmɔː.nɪŋ/: sáng mai
- Autumn /ˈɔː.təm/: mùa thu
- Vietnamese Women's Day /ˌvjɛtnəˈmiːz ˈwɪmənz deɪ/: ngày Phụ nữ Việt Nam (20/10)
- Sunset /ˈsʌn.set/: mặt trời lặn
- Morning /ˈmɔː.nɪŋ/: buổi sáng
- Centery /ˈsen.tʃər.i/: thế kỷ (100 năm)
- Mid-morning /mɪd ˈmɔː.nɪŋ/: giữa giờ sáng
- Vietnamese Student's Day /ˌvjɛtnəˈmiːz ˈstjuːdənts deɪ/: ngày Sinh viên Việt Nam
- Valentine’s Day /ˈvæl.ən.taɪnz ˌdeɪ/: ngày lễ tình nhân
- Fiscal year /ˈfɪs.kəl ˌjɪər/: năm tài chính
- Reunification Day /ˌriːˌjuːnɪfɪˈkeɪʃən deɪ/: ngày Thống Nhất (30/4)
- Lunar day /ˈluː.nər deɪ/: ngày âm lịch
- Off-hours /ˈɒfˌaʊəz/: giờ nghỉ
Như vậy, nếu bạn thắc mắc thứ 4 tiếng anh là gì thì câu trả lời là webnesday, phiên âm đọc là /ˈwenz.deɪ/. Lưu ý là webnesday để chỉ chung về thứ 4 chứ không chỉ cụ thể thứ 4 như thế nào. Nếu bạn muốn nói cụ thể thứ 4 như thế nào thì cần mô tả cụ thể hơn. Về cách phát âm, từ webnesday trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ webnesday rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ webnesday chuẩn hơn nữa thì hãy xem phiên âm rồi đọc theo phiên âm sẽ phát âm chuẩn hơn.
Bạn đang xem bài viết: Thứ 4 tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng