Chào các bạn, trong các nhóm từ vựng theo chủ đề thì thời gian là nhóm từ vựng được sử dụng rất phổ biến. Các bài viết trước, Vui cuoi len đã giới thiệu về một số từ vựng liên quan đến thời gian trong tiếng anh cho các bạn tham khảo như mùa xuân, mùa mưa, ngày sinh Chủ tịch Hồ Chí Minh (19/05), ngày Cá Tháng Tư (01/04), tháng trước, ngày làm việc, ngày âm lịch, hoàng hôn, ngày quốc tế lao động, mùa thu, cuối giờ chiều, … Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một từ vựng liên quan đến thời gian cũng rất quen thuộc đó là tháng dương lịch. Nếu bạn chưa biết tháng dương lịch tiếng anh là gì thì hãy cùng Vui cười lên tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Tháng dương lịch tiếng anh là gì
Calendar month /ˈkæl.ən.də ˌmʌnθ/
Để đọc đúng tháng dương lịch trong tiếng anh rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ calendar month rồi nói theo là đọc được ngay. Bạn cũng có thể đọc theo phiên âm của từ calendar month /ˈkæl.ən.də ˌmʌnθ/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ calendar month thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Hướng dẫn đọc phiên âm tiếng anh để biết cách đọc cụ thể.
Lưu ý:
- Tháng dương lịch là tháng tính theo lịch dương. Theo lịch dương thì một năm có 365 hoặc 366 ngày chia ra làm 12 tháng từ tháng 1 đến tháng 12, mỗi tháng sẽ có 28 – 31 ngày. Thường tháng 2 sẽ có 28 hoặc 29 ngày, các tháng còn lại có 30 – 31 ngày.
- Từ calendar month là để chỉ chung về tháng dương lịch, còn cụ thể tháng dương lịch như thế nào sẽ có cách gọi khác nhau.
Xem thêm: Năm tiếng anh là gì

Một số từ vựng tiếng anh về thời gian
Sau khi đã biết tháng dương lịch tiếng anh là gì thì vẫn còn có rất nhiều từ vựng khác trong chủ đề thời gian rất quen thuộc, bạn có thể tham khảo thêm từ vựng về thời gian khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp.
- Day by day /deɪ baɪ deɪ/: ngày qua ngày
- Spring /sprɪŋ/: mùa xuân
- Monday /ˈmʌn.deɪ/: thứ 2 (Mon)
- Calendar day /ˈkæl.ən.dər deɪ/: ngày dương lịch
- Mid- afternoon /mɪd ˌɑːf.təˈnuːn/: giữa giờ chiều
- Second /ˈsek.ənd/: giây
- Dry season /draɪ ˈsizən/: mùa khô
- Ghost Festival /gəʊst ˈfɛstəvəl/: Lễ Vu Lan (15 tháng 7 âm lịch)
- Dien Bien Phu Victory Day /ˌdjɛn bjɛn ˈfuː ˈvɪktəri deɪ/: ngày Chiến Thắng Điện Biên Phủ (07/05)
- Millennium /mɪˈlen.i.əm/: thiên niên kỷ (1000 năm)
- Day-off /deɪˈɒf/: ngày nghỉ
- Vietnamese Doctor's Day /ˌvjɛtnəˈmiːz ˈdɒktəz deɪ/: ngày Thầy thuốc Việt Nam (27/2)
- Tet /tet/: ngày tết
- Double Fifth Festival /ˈdʌbl fɪfθ ˈfɛstəvəl/: Tết Đoan Ngọ (5 tháng 5 âm lịch)
- Saturday /ˈsæt.ə.deɪ/: thứ 7 (Sat)
- Day /deɪ/: ngày
- Centery /ˈsen.tʃər.i/: thế kỷ (100 năm)
- Time /taɪm/: thời gian
- Night /naɪt/: buổi đêm
- New year /ˌnjuː ˈjɪər/: năm mới
- International Children's Day /ˌɪntərˈnæʃənl ˈʧɪldrənz deɪ/: ngày Quốc tế Thiếu nhi (01/06)
- Monthly /ˈmʌn.θli/: hàng tháng
- Year /jɪər/: năm
- Dawn /dɔːn/: bình minh
- One day /wʌn deɪ/: một ngày nào đó
Như vậy, nếu bạn thắc mắc tháng dương lịch tiếng anh là gì thì câu trả lời là calendar month, phiên âm đọc là /ˈkæl.ən.də ˌmʌnθ/. Lưu ý là calendar month để chỉ chung về tháng dương lịch chứ không chỉ cụ thể tháng dương lịch như thế nào. Nếu bạn muốn nói cụ thể tháng dương lịch như thế nào thì cần mô tả cụ thể hơn. Về cách phát âm, từ calendar month trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ calendar month rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ calendar month chuẩn hơn nữa thì hãy xem phiên âm rồi đọc theo phiên âm sẽ phát âm chuẩn hơn.
Bạn đang xem bài viết: Tháng dương lịch tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng