Chào các bạn, trong tiếng anh có rất nhiều từ vựng để chỉ người. Các bài viết trước, Vui cười lên đã giới thiệu về cách chỉ người qua nghề nghiệp trong tiếng anh, hay cách chỉ người không qua nghề nghiệp như người lạ mặt, kẻ giết người, quý ông, trẻ con, cha đỡ đầu, con người, thế hệ Gen X (1965 - 1980), cô, dì, hoàng hậu, hoàng tử, chị/em khác cha hoặc khác mẹ, quản trị viên, anh em họ, bà, chồng, kẻ giết người có chủ đích, … Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một từ vựng chỉ người khác cũng rất quen thuộc đó là quản trị viên. Nếu bạn chưa biết quản trị viên tiếng anh là gì thì hãy cùng Vui cười lên tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Quản trị viên tiếng anh là gì
Admin /ˈæd.mɪn/
Để đọc đúng tên tiếng anh của quản trị viên rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ admin rồi nói theo là đọc được ngay. Bạn cũng có thể đọc theo phiên âm admin /ˈæd.mɪn/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ admin thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Cách đọc phiên âm trong tiếng anh để biết cách đọc cụ thể.
Lưu ý:
- Quản trị viên thường để chỉ người quản lý một hội nhóm, tổ chức. Quản trị viên thường có một hoặc nhiều người quản lý những công việc khác nhau vì lợi ích và duy trì quy định của hội nhóm, tổ chức.
- Từ admin là để chỉ chung về quản trị viên, còn cụ thể quản trị viên như thế nào sẽ có cách gọi khác nhau.

Một số từ vựng chỉ người khác trong tiếng anh
Sua khi đã biết quản trị viên tiếng anh là gì thì vẫn còn có rất nhiều từ vựng chỉ người khác rất quen thuộc, bạn có thể tham khảo thêm từ vựng chỉ người khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp.
- Stranger /ˈstreɪn.dʒər/: người lạ mặt
- Generation Alpha /dʒen.əˌreɪ.ʃən ˈæl.fə/: thế hệ Gen Alpha (2013 – 2028)
- Thief /θiːf/: kẻ trộm
- Middle-aged /ˌmɪd.əlˈeɪdʒd/: người trung niên (40 tuổi trở lên)
- Honey /ˈhʌn.i/: người yêu
- Gangster /ˈɡæŋ.stər/: côn đồ xã hội đen (US - mobster)
- Adoptive father /əˈdɒp.tɪv ˈfɑː.ðər/: bố nuôi
- Prisoner /ˈprɪz.ən.ər/: tù nhân
- Witch /wɪtʃ/: phù thủy
- Principal /ˈprɪn.sə.pəl/: hiệu trưởng
- People /ˈpiː.pəl/: mọi người
- Godmother /ˈɡɑːdmʌðər/: mẹ đỡ đầu
- It /ɪt/: nó
- Madam /ˈmæd.əm/: quý bà
- Generation Y /ˌdʒen.ə ˈreɪ.ʃən ˈwaɪ/: thế hệ Gen Y (1981 - 1996)
- Generation Z /dʒen.əˌreɪ.ʃən ˈzed/: thế hệ Gen Z (1997 – 2012)
- Burglar /ˈbɜː.ɡlər/: kẻ trộm, kẻ đột nhập vào nhà
- Adopted child /əˈdɒp.tɪd tʃaɪld/: con nuôi
- Demon /ˈdiː.mən/: ác quỷ
- Killer /ˈkɪl.ər/: kẻ giết người
- Man /mæn/: người đàn ông
- Grandfather /ˈɡræn.fɑː.ðər/: ông
- Gang /ɡæŋ/: băng nhóm
- We /wiː/: chúng tôi, chúng ta
- Teen: thiếu niên (13 – 19 tuổi) (Adolescents/ teenager)
- Lady /ˈleɪ.di/: quý cô
- Father-in-law /ˈfɑː.ðər.ɪn.lɔː/: bố vợ, bố chồng
- Grandparent /ˈɡræn.peə.rənt/: ông bà
- Adoptive mother /əˈdɒp.tɪv ˈmʌð.ər/: mẹ nuôi
- Stepmother /ˈstepˌmʌð.ər/: mẹ kế
- Murderer /ˈmɜː.dər.ər/: kẻ giết người có chủ đích
- Neighbour /ˈneɪ.bər/: hàng xóm (US – Neighbor)
- Daughter /ˈdɔː.tər/: con gái
- Stepbrother /ˈstepˌbrʌ.ðər/: anh em khác cha hoặc khác mẹ
- Girl /ɡɜːl/: bé gái
Như vậy, nếu bạn thắc mắc quản trị viên tiếng anh là gì thì câu trả lời là admin, phiên âm đọc là /ˈæd.mɪn/. Lưu ý là admin để chỉ chung về quản trị viên chứ không chỉ cụ thể về quản trị viên như thế nào. Nếu bạn muốn nói cụ thể về quản trị viên như thế nào thì cần mô tả cụ thể hơn. Về cách phát âm, từ admin trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ admin rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ admin chuẩn hơn nữa thì hãy xem phiên âm rồi đọc theo phiên âm sẽ phát âm chuẩn hơn. Chỉ cần bạn luyện đọc một chút là sẽ đọc được chuẩn từ admin ngay.
Bạn đang xem bài viết: Quản trị viên tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng







