Chào các bạn, trong tiếng anh có rất nhiều từ vựng để chỉ người. Các bài viết trước, Vui cười lên đã giới thiệu về cách chỉ người qua nghề nghiệp bằng tiếng anh, hay cách chỉ người không qua nghề nghiệp như bé trai, thành viên, mọi người, bà bầu, mẹ, gia đình, băng nhóm, người trẻ tuổi, em bé, thế hệ Gen Z (1997 – 2012), chồng, cháu trai, chị em họ, người phụ nữ, vợ, hoàng tử, … Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một từ vựng chỉ người khác cũng rất quen thuộc đó là quý ngài. Nếu bạn chưa biết quý ngài tiếng anh là gì thì hãy cùng Vui cười lên tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Quý ngài tiếng anh là gì
Sir /sɜːr/
Để đọc đúng tên tiếng anh của quý ngài rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ sir rồi nói theo là đọc được ngay. Bạn cũng có thể đọc theo phiên âm sir /sɜːr/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ sir thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Cách đọc phiên âm trong tiếng anh để biết cách đọc cụ thể.
Lưu ý:
- Quý ngài là cách gọi trang trọng, lịch sự về một người đàn ông có địa vị cao trong xã hội hoặc người có vai vế cao trong họ tộc. Nhiều trường hợp những khách hàng cũng được nhân viên của cửa hàng xưng hô là sir như một sự tôn trọng khách hàng. Nếu xem phim nước ngoài bạn có thể thấy nhiều trường hợp họ trả lời khách hàng là “Yes, sir!”.
- Nhiều bạn cũng hay bị nhầm sir với gentleman. Sir là cách gọi đối với những người có địa vị cao hơn hoặc những người mà mình đang phục vụ. Còn gentleman là cách gọi trang trọng lịch sự với những người đàn ông lịch thiệp hay những người ăn mặc đẹp, phong cách.
- Từ sir là để chỉ chung về quý ngài, còn cụ thể quý ngài như thế nào sẽ có cách gọi khác nhau.

Một số từ vựng chỉ người khác trong tiếng anh
Sua khi đã biết quý ngài tiếng anh là gì thì vẫn còn có rất nhiều từ vựng chỉ người khác rất quen thuộc, bạn có thể tham khảo thêm từ vựng chỉ người khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp.
- Prisoner /ˈprɪz.ən.ər/: tù nhân
- Prison warden /ˈwɔː.dən ˈprɪz.ən/: người cai ngục
- Adopted daughter /əˈdɒp.tɪd ˈdɔː.tər/: con gái nuôi
- Adult /ˈæd.ʌlt/: người lớn
- We /wiː/: chúng tôi, chúng ta
- Princess /prɪnˈses/: công chúa
- Family /ˈfæm.əl.i/: gia đình
- Homeless /ˈhəʊm.ləs/: người vô gia cư
- Sir /sɜːr/: quý ngài
- Godmother /ˈɡɑːdmʌðər/: mẹ đỡ đầu
- Admin /ˈæd.mɪn/: quản trị viên
- Customer /ˈkʌs.tə.mər/: khách hàng
- Generation X /ˌdʒen.ə ˈreɪ.ʃən ˈeks/: thế hệ Gen X (1965 - 1980)
- Brother /ˈbrʌð.ər/: anh/em trai
- Niece /niːs/: cháu gái
- Angel /ˈeɪn.dʒəl/: thiên thần
- Child /tʃaɪld/: trẻ con (Children/kid)
- Pre-teen /ˌpriːˈtiːn/: trẻ nhỏ nhi đồng (9 – 11 tuổi)
- Adopted son /əˈdɒp.tɪd son/: con trai nuôi
- He /hiː/: anh ấy
- Twin brother /twɪn ˈbrʌð.ər/: anh em sinh đôi
- Grandfather /ˈɡræn.fɑː.ðər/: ông
- Father-in-law /ˈfɑː.ðər.ɪn.lɔː/: bố vợ, bố chồng
- Stepbrother /ˈstepˌbrʌ.ðər/: anh em khác cha hoặc khác mẹ
- Stepfather /ˈstepˌfɑː.ðər/: cha dượng
- Grandparent /ˈɡræn.peə.rənt/: ông bà
- Girl /ɡɜːl/: bé gái
- Queen /kwiːn/: hoàng hậu
- Wife /waɪf/: vợ
- They /ðeɪ/: họ, chúng
- Baby /ˈbeɪ.bi/: em bé
- Nephew /ˈnef.juː/: cháu trai
- Adoptive father /əˈdɒp.tɪv ˈfɑː.ðər/: bố nuôi
- It /ɪt/: nó
- Member /ˈmem.bər/: thành viên
Như vậy, nếu bạn thắc mắc quý ngài tiếng anh là gì thì câu trả lời là sir, phiên âm đọc là /sɜːr/. Lưu ý là sir để chỉ chung về quý ngài chứ không chỉ cụ thể về quý ngài như thế nào. Nếu bạn muốn nói cụ thể về quý ngài như thế nào thì cần mô tả cụ thể hơn. Về cách phát âm, từ sir trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ sir rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ sir chuẩn hơn nữa thì hãy xem phiên âm rồi đọc theo phiên âm sẽ phát âm chuẩn hơn. Chỉ cần bạn luyện đọc một chút là sẽ đọc được chuẩn từ sir ngay.
Bạn đang xem bài viết: Quý ngài tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng