Chào các bạn, trong các nhóm từ vựng theo chủ đề thì thời tiết là nhóm từ vựng được sử dụng rất phổ biến. Các bài viết trước, Vuicuoilen đã giới thiệu về một số từ vựng liên quan đến thời tiết trong tiếng anh cho các bạn tham khảo như khô hạn, mưa lớn, ôn hòa, ấm áp, mưa tuyết, tia chớp, sấm (tiếng sấm), trời ảm đạm, mắt bão, trời trong xanh nhiều mây, trời nhiều nắng (không có mây), ẩm thấp, bão cát, mùa khô, mùa hạ, sương khói, siêu bão, … Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một từ vựng liên quan đến thời tiết cũng rất quen thuộc đó là sương giá. Nếu bạn chưa biết sương giá tiếng anh là gì thì hãy cùng Vuicuoilen tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Sương giá tiếng anh là gì
Frosty /ˈfrɒs.ti/
Để đọc đúng tên tiếng anh của sương giá rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ frosty rồi nói theo là đọc được ngay. Bạn cũng có thể đọc theo phiên âm frosty /ˈfrɒs.ti/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ frosty thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Cách đọc phiên âm tiếng anh để biết cách đọc cụ thể.
Lưu ý:
- Sương giá hay cũng có thể gọi là băng giá là một kiểu thời tiết lạnh khiến hơi nước bị đóng băng bám vào trên cây cối, mái nhà hay mặt đất.
- Sương giá khác sương mù ở chỗ tầm nhìn của sương giá khá thoáng chứ không bị cản trở tầm nhìn nhiều và có băng sương đọng ở trên bề mặt cây cối hay mặt đất.
- Sương giá tuy giống nhưng cũng hơi khác sương muối một chút. Sương muối là sương kết tinh thành các hạt nhỏ li ti như hạt muối trên cây, mặt đất hay mái nhà. Còn sương giá cũng có kết tinh nhưng mức độ nhiều hơn sương muối.
- Từ frosty là để chỉ chung về sương giá, còn cụ thể sương giá như thế nào sẽ có cách gọi khác nhau.
Xem thêm: Sương khói tiếng anh là gì

Một số từ vựng thời tiết khác trong tiếng anh
Ngoài sương giá thì vẫn còn có rất nhiều từ vựng khác trong chủ đề thời tiết rất quen thuộc, bạn có thể tham khảo thêm tên tiếng anh của các kiểu thời tiết khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp.
- Clear /klɪər/: trời trong trẻo, quang đãng
- Rainy season /ˈreɪni ˈsizən/: mùa mưa
- Snowflake /ˈsnəʊ.fleɪk/: bông tuyết
- Wet /wet/: ẩm ướt
- Hurricane /ˈhʌr.ɪ.kən/: bão hình thành ở Đại Tây Dương
- Hot /hɒt/: nóng
- Thunderstorm /ˈθʌn.də.stɔːm/: bão tố có sấm sét
- Fog /fɒɡ/: sương mù
- Winter /ˈwɪn.tər/: mùa đông
- Earthquake /ˈɜːθ.kweɪk/: động đất
- Humid /ˈhjuː.mɪd/: độ ẩm cao
- Rain-storm /ˈreɪn.stɔːm/: mưa bão
- Cold /kəʊld/: lạnh
- Snowstorm /ˈsnəʊ.stɔːm/: bão tuyết
- Torrential rain /təˈren.ʃəl reɪn/: có mưa thường xuyên
- Dry season /draɪ ˈsizən/: mùa khô
- Freeze /friːz/: đóng băng
- Blizzard /ˈblɪz.əd/: cơn bão tuyết lớn
- Mild /maɪld/: ôn hòa, ấm áp
- Frosty /ˈfrɒs.ti/: đầy sương giá
- Windy /ˈwɪn.di/: nhiều gió
- Dry /draɪ/: hanh khô
- Damp /dæmp/: ẩm thấp
- Partly sunny /ˈpɑːt.li ˈsʌn.i/: có nắng vài nơi (dùng cho ban ngày)
- Season /ˈsiː.zən/: mùa
- Thunder /ˈθʌn.dər/: sấm (tiếng sấm)
- Downpour /ˈdaʊn.pɔːr/: mưa rào
- Partially cloudy /ˈpɑː.ʃəl.i ˈklaʊ.di/: trời trong xanh nhiều mây
- Tornado /tɔːˈneɪ.dəʊ/: lốc xoáy, vòi rồng
- Typhoon /taɪˈfuːn/: bão hình thành ở Thái Bình Dương
- Thermometer /θəˈmɒm.ɪ.tər/: cái nhiệt kế
- Global warming /ˈɡləʊ.bəl ˈwɔː.mɪŋ/: hiện tượng nóng lên toàn cầu
- Icy /ˈaɪ.si/: đóng băng
- Spring /sprɪŋ/: mùa xuân
- Hail /heɪl/: mưa đá

Như vậy, nếu bạn thắc mắc sương giá tiếng anh là gì thì câu trả lời là frosty, phiên âm đọc là /ˈfrɒs.ti/. Lưu ý là frosty để chỉ chung về sương giá chứ không chỉ cụ thể sương giá như thế nào. Nếu bạn muốn nói cụ thể sương giá như thế nào thì cần mô tả cụ thể hơn. Về cách phát âm, từ frosty trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ frosty rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ frosty chuẩn hơn nữa thì hãy xem phiên âm rồi đọc theo phiên âm sẽ phát âm chuẩn hơn. Chỉ cần bạn luyện đọc một chút là sẽ đọc được chuẩn từ frosty ngay.
Bạn đang xem bài viết: Sương giá tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng