Chào các bạn, chúng ta tiếp tục trở lại với tên các loại rau củ quả trong tiếng anh. Ngay hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về củ khoai môn. Nếu bạn nào chưa biết củ khoai môn như thế nào thì nó giống như khoai sọ nhưng củ thường khá to, bên trong có màu tím hoặc đốm tím. Loại khoai này tuy không quá phổ biến nhưng nếu muốn mua bạn cũng có thể dễ dàng tìm mua ở các chợ dân sinh hay siêu thị khi vào mùa. Còn bây giờ, chúng ta hãy cùng xem củ khoai môn tiếng anh là gì và cũng nên lưu ý phân biệt với các loại khoai khác nhé.

Củ khoai môn tiếng anh là gì
Taro /ˈtær.əʊ/
Để đọc đúng từ taro cũng rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm ở trên sau đó đọc theo vài lần là ok. Tất nhiên, bạn cũng có thể đọc theo phiên âm và kết hợp với cả phát âm ở trên để đọc cho chuẩn hơn. Nếu bạn chưa biết đọc phiên âm như thế nào thì có thể xem bài viết Hướng dẫn cách đọc phiên âm tiếng anh từ Vui cuoi len nhé.

Phân biệt với các loại khoai khác
Củ khoai môn khá giống với khoai sọ nhưng lại khác với khoai tây hay khoai lang. Nếu bạn đặt các loại khoai này bên ngoài thì có thể dễ dàng phân biệt khoai môn với khoai tây và khoai lang. Còn khoai sọ cũng khác khoai môn ở màu sắc. Khoai sọ bên trong là màu trắng, khi chín có màu trắng đục. Khoai môn bên trong có màu tím nhạt hoặc đốm tím rất đặc trưng. Về tên gọi tiếng anh cũng có sự khác biệt, khoai môn cùng họ với khoai sọ nên đôi khi khoai sọ hay khoai môn đều gọi là taro, còn khoai tây gọi là potato, khoai lang là sweet potato, củ khoai nói chung là yam.

Xem thêm một số loại rau củ quả khác trong tiếng anh
- Lime /laim/: quả chanh ta (chanh có vỏ màu xanh)
- Currant /´kʌrənt/: quả nho Hy Lạp
- Fennel /ˈfen.əl/: rau thì là
- Mung bean /ˈmʌŋ ˌbiːn/: hạt đậu xanh
- Treetop /ˈtriː.tɒp/: ngọn cây
- Ginger /ˈdʒɪn.dʒər/: củ gừng
- Tree /triː/: cái cây
- Cashew /ˈkæʃuː/: hạt điều
- Lemongrass /ˈlem.ənˌɡrɑːs/: củ xả
- Carrot /ˈkær.ət/: củ cà rốt
- Grapefruit /’greipfru:t/: quả bưởi
- Cantaloupe /ˈkæntəˌluːp/: quả dưa lưới, dưa vàng
- Stump /stʌmp/: gốc cây
- Cucumber /ˈkjuːkambə/: dưa chuột
- Custard apple /’kʌstəd,æpl/: quả na
- Pine tree /paɪn triː/: cây thông
- Leaf /liːf/: lá cây
- Jackfruit /ˈdʒæk.fruːt/: quả mít
- Cassava /kəˈsɑː.və/: củ sắn
- Bok choy: rau cải chíp (cải thìa)
- Adzuki /ædˈzuː.ki/: hạt đậu đỏ
- Spinach /ˈspinidʒ, -nitʃ/: rau chân vịt
- Chilli /ˈtʃɪl.i/: quả ớt
- Vine spinach /vain ˈspinidʒ, -nitʃ/: rau mồng tơi
- Trunk /trʌŋk/: thân cây
- Melon /´melən/: quả dưa
- Ambarella /’æmbə’rælə/: quả cóc
- Root /ruːt/: rễ cây
- Okra /ˈəʊ.krə/: đậu bắp
- Gourd /guəd/: quả bầu
- Mandarin (or tangerine) /’mændərin/: quả quýt
- Watermelon /’wɔ:tə´melən/: quả dưa hấu
- Chayote /t∫a:’joutei/: quả su su
- Jujube /´dʒu:dʒu:b/: quả táo ta
- Corn /kɔːn/: bắp ngô (hạt ngô, cây ngô)
Như vậy, củ khoai môn tiếng anh là taro, phiên âm đọc là /ˈtær.əʊ/. Trong tiếng anh có một số từ khác chỉ về củ khoai các bạn nên lưu ý đó là potato – củ khoai tây, sweet potato – củ khoai lang, yam – củ khoai nói chung. Ngoài ra khoai sọ thường cũng được gọi là taro vì hai loại khoai này khá giống nhau.