Chào các bạn, trong tiếng anh có rất nhiều từ vựng để chỉ người. Các bài viết trước, Vui cười lên đã giới thiệu về cách chỉ người qua nghề nghiệp trong tiếng anh, hay cách chỉ người không qua nghề nghiệp như côn đồ xã hội đen, thiếu niên, anh em sinh đôi, kẻ giết người có chủ đích, con gái nuôi, chồng, chị/em gái, mẹ vợ, mẹ chồng, mẹ nuôi, mẹ đỡ đầu, bố mẹ, bạn bè, quản trị viên, người đàn ông, con trai nuôi, nó, … Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một từ vựng chỉ người khác cũng rất quen thuộc đó là người quen. Nếu bạn chưa biết người quen tiếng anh là gì thì hãy cùng Vui cười lên tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Người quen tiếng anh là gì
Acquaintance /əˈkweɪn.təns/
Để đọc đúng tên tiếng anh của người quen rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ acquaintance rồi nói theo là đọc được ngay. Bạn cũng có thể đọc theo phiên âm acquaintance /əˈkweɪn.təns/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ acquaintance thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Cách đọc phiên âm trong tiếng anh để biết cách đọc cụ thể.
Lưu ý:
- Người quen là một người mà bạn có quen biết, có thể là quen thân hoặc cũng chỉ gặp một vài lần biết nhau thì vẫn gọi là người quen.
- Từ acquaintance là để chỉ chung về người quen, còn cụ thể người quen như thế nào sẽ có cách gọi khác nhau.
Xem thêm: Mọi người tiếng anh là gì

Một số từ vựng chỉ người khác trong tiếng anh
Sua khi đã biết người quen tiếng anh là gì thì vẫn còn có rất nhiều từ vựng chỉ người khác rất quen thuộc, bạn có thể tham khảo thêm từ vựng chỉ người khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp.
- Stranger /ˈstreɪn.dʒər/: người lạ mặt
- Sister /ˈsɪs.tər/: chị/em gái
- Murderer /ˈmɜː.dər.ər/: kẻ giết người có chủ đích
- Twin sister /twɪn ˈsɪs.tər/: chị em sinh đôi
- Adoptive mother /əˈdɒp.tɪv ˈmʌð.ər/: mẹ nuôi
- Demon /ˈdiː.mən/: ác quỷ
- Nephew /ˈnef.juː/: cháu trai
- Gang /ɡæŋ/: băng nhóm
- Stepfather /ˈstepˌfɑː.ðər/: cha dượng
- People /ˈpiː.pəl/: mọi người
- Mother /ˈmʌð.ər/: mẹ (mom, mommy, mum, mama)
- Cousin brother /ˈkʌz.ənˌbrʌð.ər/: anh/em họ
- Pre-teen /ˌpriːˈtiːn/: trẻ nhỏ nhi đồng (9 – 11 tuổi)
- It /ɪt/: nó
- Guy /ɡaɪ/: chàng trai, anh bạn (US – dude)
- Child /tʃaɪld/: trẻ con (Children/kid)
- Aunt /ɑːnt/: cô, dì
- Middle-aged /ˌmɪd.əlˈeɪdʒd/: người trung niên (40 tuổi trở lên)
- Member /ˈmem.bər/: thành viên
- Godfather /ˈɡɒdˌfɑː.ðər/: cha đỡ đầu
- Adoptive parent /əˈdɒp.tɪv ˈpeə.rənt/: bố mẹ nuôi
- Boy /bɔɪ/: bé trai
- Grandfather /ˈɡræn.fɑː.ðər/: ông
- Generation Z /dʒen.əˌreɪ.ʃən ˈzed/: thế hệ Gen Z (1997 – 2012)
- Husband /ˈhʌz.bənd/: chồng
- Generation X /ˌdʒen.ə ˈreɪ.ʃən ˈeks/: thế hệ Gen X (1965 - 1980)
- Toddler /ˈtɒd.lər/: trẻ nhỏ vừa mới biết đi
- Uncle /ˈʌŋ.kəl/: chú, cậu, bác
- Young adults /ˌjʌŋ ˈæd.ʌlt/: trẻ vị thành niên (khoảng 10 - 19 tuổi)
- Teen: thiếu niên (13 – 19 tuổi) (Adolescents/ teenager)
- Principal /ˈprɪn.sə.pəl/: hiệu trưởng
- Female /ˈfiː.meɪl/: nữ giới
- Grandmother /ˈɡræn.mʌð.ər/: bà
- Prisoner /ˈprɪz.ən.ər/: tù nhân
- Mother-in-law /ˈmʌð.ə.rɪn.lɔː/: mẹ vợ, mẹ chồng
Như vậy, nếu bạn thắc mắc người quen tiếng anh là gì thì câu trả lời là acquaintance, phiên âm đọc là /əˈkweɪn.təns/. Lưu ý là acquaintance để chỉ chung về người quen chứ không chỉ cụ thể về người quen như thế nào. Nếu bạn muốn nói cụ thể về người quen như thế nào thì cần mô tả cụ thể hơn. Về cách phát âm, từ acquaintance trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ acquaintance rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ acquaintance chuẩn hơn nữa thì hãy xem phiên âm rồi đọc theo phiên âm sẽ phát âm chuẩn hơn. Chỉ cần bạn luyện đọc một chút là sẽ đọc được chuẩn từ acquaintance ngay.
Bạn đang xem bài viết: Người quen tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng