Chào các bạn, trong tiếng anh có rất nhiều từ vựng để chỉ người. Các bài viết trước, Vui cười lên đã giới thiệu về cách chỉ người qua nghề nghiệp trong tiếng anh, hay cách chỉ người không qua nghề nghiệp như con gái nuôi, tù nhân, người đàn ông, nữ giới, chúng tôi, chúng ta, ông bà, bà, quý ông, thiếu niên, họ, chúng, học sinh mới tốt nghiệp trung học, ông, vua, người vô gia cư, anh ấy, anh em sinh đôi, … Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một từ vựng chỉ người khác cũng rất quen thuộc đó là người quen. Nếu bạn chưa biết người quen tiếng anh là gì thì hãy cùng Vui cười lên tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Người quen tiếng anh là gì
Acquaintance /əˈkweɪn.təns/
Để đọc đúng tên tiếng anh của người quen rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ acquaintance rồi nói theo là đọc được ngay. Bạn cũng có thể đọc theo phiên âm acquaintance /əˈkweɪn.təns/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ acquaintance thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Cách đọc phiên âm trong tiếng anh để biết cách đọc cụ thể.
Lưu ý:
- Người quen là một người mà bạn có quen biết, có thể là quen thân hoặc cũng chỉ gặp một vài lần biết nhau thì vẫn gọi là người quen.
- Từ acquaintance là để chỉ chung về người quen, còn cụ thể người quen như thế nào sẽ có cách gọi khác nhau.
Xem thêm: Mọi người tiếng anh là gì

Một số từ vựng chỉ người khác trong tiếng anh
Sua khi đã biết người quen tiếng anh là gì thì vẫn còn có rất nhiều từ vựng chỉ người khác rất quen thuộc, bạn có thể tham khảo thêm từ vựng chỉ người khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp.
- They /ðeɪ/: họ, chúng
- Generation Z /dʒen.əˌreɪ.ʃən ˈzed/: thế hệ Gen Z (1997 – 2012)
- Niece /niːs/: cháu gái
- Twin brother /twɪn ˈbrʌð.ər/: anh em sinh đôi
- Stranger /ˈstreɪn.dʒər/: người lạ mặt
- Burglar /ˈbɜː.ɡlər/: kẻ trộm, kẻ đột nhập vào nhà
- Stepbrother /ˈstepˌbrʌ.ðər/: anh em khác cha hoặc khác mẹ
- Prince /prɪns/: hoàng tử
- Sir /sɜːr/: quý ngài
- Cousin /ˈkʌz.ən/: anh em họ
- Child /tʃaɪld/: trẻ con (Children/kid)
- Godfather /ˈɡɒdˌfɑː.ðər/: cha đỡ đầu
- Generation Y /ˌdʒen.ə ˈreɪ.ʃən ˈwaɪ/: thế hệ Gen Y (1981 - 1996)
- Baby /ˈbeɪ.bi/: em bé
- Lady /ˈleɪ.di/: quý cô
- Angel /ˈeɪn.dʒəl/: thiên thần
- Godmother /ˈɡɑːdmʌðər/: mẹ đỡ đầu
- Slayer /ˈsleɪ.ər/: kẻ giết người man rợ
- I /aɪ/: tôi
- Demon /ˈdiː.mən/: ác quỷ
- Neighbour /ˈneɪ.bər/: hàng xóm (US – Neighbor)
- Adopted son /əˈdɒp.tɪd son/: con trai nuôi
- Cousin brother /ˈkʌz.ənˌbrʌð.ər/: anh/em họ
- Young adults /ˌjʌŋ ˈæd.ʌlt/: trẻ vị thành niên (khoảng 10 - 19 tuổi)
- Princess /prɪnˈses/: công chúa
- Cousin sister /ˈkʌz.ənˌsɪs.tər/: chị/em họ
- He /hiː/: anh ấy
- Boy /bɔɪ/: bé trai
- Madam /ˈmæd.əm/: quý bà
- Principal /ˈprɪn.sə.pəl/: hiệu trưởng
- University student /ˌjuː.nɪˈvɜː.sə.ti ˈstjuː.dənt/: sinh viên đại học
- Expectant mother /ɪkˈspek.tənt ˈmʌð.ər/: bà bầu
- Senior citizen /ˌsiː.ni.ə ˈsɪt.ɪ.zən/: người cao tuổi (US - senior)
- Girl /ɡɜːl/: bé gái
- Queen /kwiːn/: hoàng hậu
Như vậy, nếu bạn thắc mắc người quen tiếng anh là gì thì câu trả lời là acquaintance, phiên âm đọc là /əˈkweɪn.təns/. Lưu ý là acquaintance để chỉ chung về người quen chứ không chỉ cụ thể về người quen như thế nào. Nếu bạn muốn nói cụ thể về người quen như thế nào thì cần mô tả cụ thể hơn. Về cách phát âm, từ acquaintance trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ acquaintance rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ acquaintance chuẩn hơn nữa thì hãy xem phiên âm rồi đọc theo phiên âm sẽ phát âm chuẩn hơn. Chỉ cần bạn luyện đọc một chút là sẽ đọc được chuẩn từ acquaintance ngay.
Bạn đang xem bài viết: Người quen tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng







