Chào các bạn, trong tiếng anh có rất nhiều từ vựng để chỉ người. Các bài viết trước, Vui cười lên đã giới thiệu về cách chỉ người qua nghề nghiệp trong tiếng anh, hay cách chỉ người không qua nghề nghiệp như thế hệ Gen Z (1997 – 2012), bà, nó, người vô gia cư, người lớn, sinh viên đại học, ông bà, con người, chị em sinh đôi, con gái, kẻ trộm, con trai, quý ngài, trẻ con, con gái nuôi, trẻ vừa mới biết đi, … Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một từ vựng chỉ người khác cũng rất quen thuộc đó là người chơi. Nếu bạn chưa biết người chơi tiếng anh là gì thì hãy cùng Vui cười lên tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Người chơi tiếng anh là gì
Player /ˈpleɪ.ər/
Để đọc đúng tên tiếng anh của người chơi rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ player rồi nói theo là đọc được ngay. Bạn cũng có thể đọc theo phiên âm player /ˈpleɪ.ər/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ player thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Cách đọc phiên âm trong tiếng anh để biết cách đọc cụ thể.
Lưu ý:
- Người chơi để chỉ chung cho những người tham gia vào một trò chơi có thể là người chơi một môn thể thao, người chơi gameshow hoặc một game trên điện thoại, game trên máy tính, …
- Tùy môn thể thao mà cũng có thể hiểu player theo nghĩa cụ thể khác nhau. Trong bóng đá thì người chơi là cầu thủ, trong môn bắn cung người chơi lại gọi là tiễn thủ (cung thủ), trong môn bắn súng người chơi gọi là xạ thủ, trong các môn võ thì người chơi gọi là võ sĩ, trong các môn đánh cờ thì người chơi gọi là tuyển thủ, …
- Từ player là để chỉ chung về người chơi, còn cụ thể người chơi như thế nào sẽ có cách gọi khác nhau.
Xem thêm: Sân chơi tiếng anh là gì

Một số từ vựng chỉ người khác trong tiếng anh
Sua khi đã biết người chơi tiếng anh là gì thì vẫn còn có rất nhiều từ vựng chỉ người khác rất quen thuộc, bạn có thể tham khảo thêm từ vựng chỉ người khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp.
- We /wiː/: chúng tôi, chúng ta
- Prison warden /ˈwɔː.dən ˈprɪz.ən/: người cai ngục
- Senior citizen /ˌsiː.ni.ə ˈsɪt.ɪ.zən/: người cao tuổi (US - senior)
- Godmother /ˈɡɑːdmʌðər/: mẹ đỡ đầu
- They /ðeɪ/: họ, chúng
- Demon /ˈdiː.mən/: ác quỷ
- Brother /ˈbrʌð.ər/: anh/em trai
- Gentleman /ˈdʒen.təl.mən/: quý ông
- Friend /frend/: bạn bè
- Mother /ˈmʌð.ər/: mẹ (mom, mommy, mum, mama)
- Niece /niːs/: cháu gái
- Twin brother /twɪn ˈbrʌð.ər/: anh em sinh đôi
- Tourist /ˈtʊə.rɪst/: du khách
- Adopted son /əˈdɒp.tɪd son/: con trai nuôi
- He /hiː/: anh ấy
- Generation X /ˌdʒen.ə ˈreɪ.ʃən ˈeks/: thế hệ Gen X (1965 - 1980)
- I /aɪ/: tôi
- Girl /ɡɜːl/: bé gái
- Customer /ˈkʌs.tə.mər/: khách hàng
- Family /ˈfæm.əl.i/: gia đình
- Grandfather /ˈɡræn.fɑː.ðər/: ông
- Principal /ˈprɪn.sə.pəl/: hiệu trưởng
- Generation Alpha /dʒen.əˌreɪ.ʃən ˈæl.fə/: thế hệ Gen Alpha (2013 – 2028)
- Stepmother /ˈstepˌmʌð.ər/: mẹ kế
- Thief /θiːf/: kẻ trộm
- Stepfather /ˈstepˌfɑː.ðər/: cha dượng
- Man /mæn/: người đàn ông
- Acquaintance /əˈkweɪn.təns/: người quen
- Young adults /ˌjʌŋ ˈæd.ʌlt/: trẻ vị thành niên (khoảng 10 - 19 tuổi)
- Cousin sister /ˈkʌz.ənˌsɪs.tər/: chị/em họ
- Uncle /ˈʌŋ.kəl/: chú, cậu, bác
- School leaver/ˌskuːlˈliː.vər/: học sinh mới tốt nghiệp trung học
- Gang /ɡæŋ/: băng nhóm
- Person /ˈpɜː.sən/: một người
- Child /tʃaɪld/: trẻ con (Children/kid)
Như vậy, nếu bạn thắc mắc người chơi tiếng anh là gì thì câu trả lời là player, phiên âm đọc là /ˈpleɪ.ər/. Lưu ý là player để chỉ chung về người chơi chứ không chỉ cụ thể về người chơi như thế nào. Nếu bạn muốn nói cụ thể về người chơi như thế nào thì cần mô tả cụ thể hơn. Về cách phát âm, từ player trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ player rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ player chuẩn hơn nữa thì hãy xem phiên âm rồi đọc theo phiên âm sẽ phát âm chuẩn hơn. Chỉ cần bạn luyện đọc một chút là sẽ đọc được chuẩn từ player ngay.