Chào các bạn, trong các nhóm từ vựng theo chủ đề thì địa điểm là nhóm từ vựng được sử dụng rất phổ biến. Các bài viết trước, Vui cuoi len đã giới thiệu về một số từ vựng liên quan đến địa điểm trong tiếng anh cho các bạn tham khảo như tòa nhà cao tầng, bệnh viện phụ sản, đường mòn, xã, vỉa hè, quốc lộ, trường đại học, lăng tẩm, công viên, sân chơi, phòng trà, quán rượu, cửa hàng bán giày, ban công, quảng trường thành phố, cửa hàng giặt khô, … Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một từ vựng liên quan đến địa điểm cũng rất quen thuộc đó là cửa hàng bánh kẹo. Nếu bạn chưa biết cửa hàng bánh kẹo tiếng anh là gì thì hãy cùng Vuicuoilen tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Cửa hàng bánh kẹo tiếng anh là gì
Sweet shop /ˈswiːt ˌʃɒp/
Để đọc đúng tên tiếng anh của cửa hàng bánh kẹo rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ sweet shop rồi nói theo là đọc được ngay. Bạn cũng có thể đọc theo phiên âm sweet shop /ˈswiːt ˌʃɒp/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ sweet shop thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Cách đọc phiên âm tiếng anh chuẩn để biết cách đọc cụ thể.
Lưu ý:
- Cửa hàng bánh kẹo là cửa hàng chuyên bán các loại bánh kẹo đóng gói (đóng hộp) do công ty sản xuất. Các loại bánh kẹo này thường có thể bảo quản trong túi với thời gian khá lâu từ vài tháng tới 1 năm.
- Cửa hàng bánh kẹo khác với cửa hàng bán bánh ngọt ở chỗ cửa hàng bánh ngọt thường bán các loại bánh làm trong ngày và những loại bánh này sẽ không bảo quản được lâu.
- Từ sweet shop là để chỉ chung về cửa hàng bánh kẹo, còn cụ thể cửa hàng bánh kẹo như thế nào sẽ có cách gọi khác nhau.
Xem thêm: Cửa hàng bánh ngọt tiếng anh là gì

Một số từ vựng về địa điểm khác trong tiếng anh
Ngoài cửa hàng bánh kẹo thì vẫn còn có rất nhiều từ vựng khác trong chủ đề địa điểm rất quen thuộc, bạn có thể tham khảo thêm tên tiếng anh của các địa điểm khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp.
- Skyscraper /ˈskaɪˌskreɪ.pər/: tòa nhà chọc trời
- Town /taʊn/: thị trấn
- Lounge /laʊndʒ/: phòng chờ
- Launderette /ˌlɔːnˈdret/: hiệu giặt tự động (US - Laundromat)
- Post office /ˈpəʊst ˌɒf.ɪs/: bưu điện
- District /ˈdɪs.trɪkt/: huyện, quận (viết tắt Dist)
- Mosque /mɒsk/: nhà thờ hồi giáo
- Tower block /ˈtaʊə ˌblɒk/: tòa nhà cao tầng (US – high rise)
- Court /kɔːt/: tòa án
- General hospital /ˌdʒen.ər.əl ˈhɒs.pɪ.təl/: bệnh viện đa khoa
- Salon /ˈsæl.ɒn/: thẩm mỹ viện
- Pizzeria /ˌpiːt.səˈriː.ə/: tiệm bánh pizza (US - pizza parlor)
- Circus /ˈsɜː.kəs/: rạp xiếc
- Mountain /ˈmaʊn.tɪn/: núi
- Roof /ruːf/: mái nhà
- Second-hand shop /ˈsek.ənd ˌhænd ʃɒp/: cửa hàng đồ cũ
- Stair /steər/: cầu thang
- Telephone booth /ˈtel.ɪ.fəʊn ˌbuːð/: bốt điện thoại công cộng
- Church /tʃɜːtʃ/: nhà thờ
- Shoe shop /ʃuː ʃɒp/: cửa hàng bán giày
- Tower /taʊər/: tháp
- Department store /dɪˈpɑːt.mənt ˌstɔːr/: cửa hàng bách hóa
- Village communal house /ˈvɪləʤ kəmˈjunəl haʊs/: đình làng
- Alley /ˈæl.i/: hẻm (viết tắt Aly)
- Maze /meɪz/: mê cung
- Antique shop /ænˈtiːk ʃɒp/: cửa hàng đồ cổ
- Forest /ˈfɒr.ɪst/: khu rừng
- Pagoda /pəˈɡəʊ.də/: chùa
- Toy shop /tɔɪ ʃɒp/: cửa hàng bán đồ chơi
- Club /klʌb/: câu lạc bộ
- Theatre /ˈθɪə.tər/: nhà hát (US – theater)
- Health centre /ˈhelθ ˌsen.t̬ɚ/: trung tâm y tế (US - Health center)
- Village /ˈvɪl.ɪdʒ/: làng quê (viết tắt Vlg)
- Quarter /ˈkwɔː.tər/: khu phố
- Kitchen /ˈkɪtʃ.ən/: nhà bếp

Như vậy, nếu bạn thắc mắc cửa hàng bánh kẹo tiếng anh là gì thì câu trả lời là sweet shop, phiên âm đọc là /ˈswiːt ˌʃɒp/. Lưu ý là sweet shop để chỉ chung về cửa hàng bánh kẹo chứ không chỉ cụ thể cửa hàng bánh kẹo như thế nào. Nếu bạn muốn nói cụ thể cửa hàng bánh kẹo như thế nào thì cần mô tả cụ thể hơn. Về cách phát âm, từ sweet shop trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ sweet shop rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ sweet shop chuẩn hơn nữa thì hãy xem phiên âm rồi đọc theo phiên âm sẽ phát âm chuẩn hơn. Chỉ cần bạn luyện đọc một chút là sẽ đọc được chuẩn từ sweet shop ngay.
Bạn đang xem bài viết: Cửa hàng bánh kẹo tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng