logo vui cười lên

Cái tem thư tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng


Chào các bạn, các bài viết trước Vuicuoilen đã giới thiệu về tên gọi của một số đồ dụng học tập khá quen thuộc như cuộn băng keo, cái dập ghim, cái ba lô, viên phấn, cái bảng trắng, cái bút xóa, cái bút màu, cái máy tính cầm tay, cái phong bì, cái kẹp giấy, cái cặp sách, giấy than, cặp tài liệu, cái kẹp bướm, … Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một đồ vật khác cũng rất quen thuộc đó là cái tem thư. Nếu bạn chưa biết cái tem thư tiếng anh là gì thì hãy cùng Vuicuoilen tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Cái tem thư tiếng anh là gì
Cái tem thư tiếng anh là gì

Cái tem thư tiếng anh là gì

Cái tem thư tiếng anh gọi là stamp, phiên âm tiếng anh đọc là /stæmp/

Stamp /stæmp/

Để đọc đúng tên tiếng anh của cái tem thư rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ stamp rồi nói theo là đọc được ngay. Bạn cũng có thể đọc theo phiên âm /stæmp/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ stamp thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Hướng dẫn đọc tiếng anh bằng phiên âm để biết cách đọc cụ thể.

Lưu ý: từ stamp để chỉ chung về cái tem thư nhưng không chỉ cụ thể về loại cái tem thư nào. Nếu bạn muốn nói cụ thể về loại tem thư nào thì phải gọi tên cụ thể hoặc gọi kèm theo giá bán của loại tem thư đó. Ví dụ như tem thư 2000 đ, tem thư 5000 đ, tem thứ 10 000 đ, tem thư Đinh Tỵ, tem thư Ất Hợi, …

Xem thêm: Cái phong bì tiếng anh là gì

Cái tem thư tiếng anh là gì
Cái tem thư tiếng anh là gì

Xem thêm một số đồ vật khác trong tiếng anh

Ngoài cái tem thư thì vẫn còn có rất nhiều đồ vật khác rất quen thuộc, bạn có thể tham khảo thêm tên tiếng anh của các đồ vật khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp.

  • Envelope /ˈen.və.ləʊp/: cái phong bì
  • Pushpin /ˈpʊʃ.pɪn/: ghim bảng (đầu bằng nhựa)
  • Staple remover /ˈsteɪ.pəl rɪˈmuː.vər/: cái tháo gim giấy
  • Glue stick /ˈɡluː ˌstɪk/: keo dán khô
  • Compass /ˈkʌm.pəs/: cái la bàn
  • Hole punch /ˈhəʊl ˌpʌntʃ/: cái dập lỗ (trên giấy)
  • Printer /ˈprɪn.tər/: máy in
  • Pen /pen/: cái bút bi, bút mực
  • Crayon /ˈkreɪ.ɒn/: cái bút màu sáp
  • Photocopier /ˈfəʊ.təʊˌkɒp.i.ər/: máy phô tô
  • Ruler /ˈruː.lər/: cái thước kẻ
  • Butterfly clip /ˈbʌt.ə.flaɪ ˌklɪp/: cái kẹp bướm
  • Paper /ˈpeɪ.pər/: tờ giấy
  • Correction pen /kəˈrek.ʃən pen/: cái bút xóa
  • Blackboard /ˈblæk.bɔːd/: cái bảng đen
  • Calculator /ˈkæl.kjə.leɪ.tər/: máy tính cầm tay, máy tính bỏ túi
  • Tape /teɪp/: băng dính
  • Set square /ˈset ˌskweər/: cái eke
  • Notebook /ˈnəʊt.bʊk/: quyển vở
  • Pushpin /ˈpʊʃ.pɪn/: cái ghim bảng
  • Whiteboard /ˈwaɪtbɔːd/: bảng trắng
  • Projector /prəˈdʒek.tər/: cái máy chiếu
  • Chalk /tʃɔːk/: viên phấn
  • Double sided tape /ˈdʌb.əl saɪd teɪp/: băng dính 2 mặt
  • Stamp /stæmp/: cái tem thư
  • Clipboard /ˈklɪp.bɔːd/: cái bảng kẹp giấy
  • Glue /ˈɡluː/: keo dán giấy
  • Paper knife /ˈpeɪ.pər naɪf/: dao dọc giấy
  • Sticky note /ˈstɪk.i nəʊt/: giấy nhớ
  • Notepad /ˈnəʊt.pæd/: sổ tay
  • Scissors /ˈsɪz.əz/: cái kéo
  • Folder /ˈfəʊl.dər/: túi đựng hồ sơ
  • Protractor /prəˈtræk.tər/: thước đo góc, thước đo độ
  • Stapler /ˈsteɪ.plər/: cái dập ghim
  • Scotch tape /ˌskɒtʃ ˈteɪp/: băng keo trắng
Cái tem thư tiếng anh là gì
Cái tem thư tiếng anh

Như vậy, nếu bạn thắc mắc cái tem thư tiếng anh là gì thì câu trả lời là stamp, phiên âm đọc là /stæmp/. Lưu ý là stamp để chỉ chung về cái tem thư chứ không chỉ cụ thể về loại tem thư nào cả. Nếu bạn muốn nói cụ thể về cái tem thư thuộc loại nào thì cần gọi theo tên cụ thể của loại tem thư đó. Về cách phát âm, từ stamp trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ stamp rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ stamp chuẩn hơn nữa thì hãy xem cách đọc theo phiên âm rồi đọc theo cả phiên âm nữa sẽ chuẩn hơn.

Bài viết ngẫu nhiên cùng chủ đề:


Quay lại đầu trang