Chào các bạn, các bài viết trước Vuicuoilen đã giới thiệu về tên gọi của một số đồ dụng học tập khá quen thuộc như cái chặn giấy, cái đục lỗ, cái com-pa, cái thước kẻ, cục tẩy, bút chì màu, bút sáp màu, giấy trắng, giấy than, giấy bìa, giấy màu, quyển sách, quyển vở, quyển sổ, bút chì, bút bi, bút mực, ê ke, thước đo độ, cái dập ghim, … Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một đồ vật khác cũng rất quen thuộc đó là băng dính giấy. Nếu bạn chưa biết băng dính giấy tiếng anh là gì thì hãy cùng Vuicuoilen tìm hiểu ngay sau đây nhé.
Băng dính giấy tiếng anh là gì
Masking tape /ˈmɑːs.kɪŋ ˌteɪp/
Để đọc đúng tên tiếng anh của băng dính giấy rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ masking tape rồi nói theo là đọc được ngay. Bạn cũng có thể đọc theo phiên âm /ˈmɑːs.kɪŋ ˌteɪp/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ masking tape thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Hướng dẫn đọc tiếng anh bằng phiên âm để biết cách đọc cụ thể.
Lưu ý:
- Băng dính giấy là loại băng dính có một mặt dính, một mặt không dính có dạng giấy nhám có thể viết lên trên dễ dàng, sau khi sử dụng bạn có thể bóc băng dính giấy ra khá dễ dàng mà không để lại lớp keo dính trên bề mặt được dán. Băng dính giấy thường được dùng để dán che phủ bề mặt khi sơn hoặc dán để ghi chú thích, đánh dấu khi cần.
- Từ masking tape để chỉ chung về băng dính giấy nhưng không chỉ cụ thể về loại băng dính giấy nào. Nếu bạn muốn nói cụ thể về loại băng dính giấy nào thì phải gọi tên cụ thể hoặc gọi kèm theo thương hiệu của loại băng dính giấy đó.
Xem thêm: Băng keo tiếng anh là gì
Xem thêm một số đồ vật khác trong tiếng anh
Ngoài băng dính giấy thì vẫn còn có rất nhiều đồ vật khác rất quen thuộc, bạn có thể tham khảo thêm tên tiếng anh của các đồ vật khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp.
- Envelope /ˈen.və.ləʊp/: cái phong bì
- Notepad /ˈnəʊt.pæd/: sổ tay
- Paper knife /ˈpeɪ.pər naɪf/: dao dọc giấy
- Scotch tape /ˌskɒtʃ ˈteɪp/: băng keo trắng
- Pencil /ˈpen.səl/: cái bút chì
- Pushpin /ˈpʊʃ.pɪn/: ghim bảng (đầu bằng nhựa)
- Scissors /ˈsɪz.əz/: cái kéo
- Correction pen /kəˈrek.ʃən pen/: cái bút xóa
- Blackboard /ˈblæk.bɔːd/: cái bảng đen
- Set square /ˈset ˌskweər/: cái ê ke
- Ruler /ˈruː.lər/: cái thước kẻ
- Folder /ˈfəʊl.dər/: túi đựng hồ sơ
- Tape /teɪp/: băng dính
- Whiteboard marker /ˈwaɪt.bɔːd mɑː.kər/: bút viết bảng trắng
- Scanner /ˈskæn.ər/: cái máy scan
- Carbon paper /ˈkɑː.bən ˌpeɪ.pər/: giấy than
- Sticky note /ˈstɪk.i nəʊt/: giấy nhớ
- Glue /ˈɡluː/: keo dán giấy
- Pin /pɪn/: cái gim bảng, ghim của cái dập ghim
- Glue stick /ˈɡluː ˌstɪk/: keo dán khô
- Highlighter /ˈhaɪˌlaɪ.tər/: bút đánh dấu dòng
- Photocopier /ˈfəʊ.təʊˌkɒp.i.ər/: máy phô tô
- Bookshelf /ˈbʊk.ʃelf/: cái giá sách
- Pen /pen/: cái bút bi, bút mực
- Pencil sharpener /ˈpen.səl ˌʃɑː.pən.ər/: cái gọt bút chì
- Color pencil /ˈkʌl.ər ˈpen.səl/: bút chì màu
- Ink /ɪŋk/: lọ mực
- Hole punch /ˈhəʊl ˌpʌntʃ/: cái dập lỗ (trên giấy)
- Compass /ˈkʌm.pəs/: cái la bàn
- Tape /teɪp/: cuộn băng dính
- Clipboard /ˈklɪp.bɔːd/: cái bảng kẹp giấy
- Butterfly clip /ˈbʌt.ə.flaɪ ˌklɪp/: cái kẹp bướm
- Chalk /tʃɔːk/: viên phấn
- Paper clip /ˈpeɪ.pə ˌklɪp/: cái kẹp giấy
- Protractor /prəˈtræk.tər/: thước đo góc, thước đo độ
Như vậy, nếu bạn thắc mắc băng dính giấy tiếng anh là gì thì câu trả lời là masking tape, phiên âm đọc là /ˈmɑːs.kɪŋ ˌteɪp/. Lưu ý là masking tape để chỉ chung về băng dính giấy chứ không chỉ cụ thể về loại băng dính giấy nào cả. Nếu bạn muốn nói cụ thể về băng dính giấy thuộc loại nào thì cần gọi theo tên cụ thể của loại băng dính giấy đó. Về cách phát âm, từ masking tape trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ masking tape rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ masking tape chuẩn hơn nữa thì hãy xem cách đọc theo phiên âm rồi đọc theo cả phiên âm nữa sẽ chuẩn hơn.
Bạn đang xem bài viết: Băng dính giấy tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng