Chào các bạn, tiếp tục trở lại với các trang phục quen thuộc trong tiếng anh, ngày hôm nay vuicuoilen sẽ cùng các bạn tìm hiểu về một loại áo nhé. Loại áo mà ngày hôm nay chúng ta đề cập đến sẽ là áo len, loại áo này có đặc trưng là được làm từ các sợi len nên có khả năng giữ ấm tốt, mềm mại và cũng có rất nhiều màu sắc họa tiết đẹp. Mặc dù vậy, áo len cũng chia ra làm một vài loại như áo len chui đầu hay áo len cài khuy. Vậy nên trong bài viết này chúng ta sẽ xem cụ thể áo len tiếng anh là gì và tên gọi của một số loại áo len phổ biến nhé.
Áo len tiếng anh là gì
Sweater /ˈswet.ər/
Để đọc đúng từ sweater cũng dễ thôi. Bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn ở trên rồi nói theo là đọc được ngay. Tất nhiên, bạn cũng có thể đọc theo phiên âm của từ sweater /ˈswet.ər/ sẽ chuẩn hơn. Nếu đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ sweater như thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Cách đọc phiên âm tiếng anh chuẩn để biết cách đọc cụ thể.
Phân biệt hai loại áo len trong tiếng anh
Trong tiếng anh thì sweater là để chỉ chung cho tất cả các loại áo làm từ len. Tuy nhiên áo len thường có 2 loại chính, loại thứ nhất là loại áo len chui đầu gọi là jumper, loại này được may giống như kiểu một chiếc áo phông và khi mặc bạn phải chui vào trong áo từ dưới lên. Còn một loại khác là áo len cài khuy gọi là cardigan, loại áo này thiết kế như kiểu áo sơ mi có khuy hoặc thậm chí là có khóa cài ở phía trước. Tất nhiên khi mặc kiểu áo len này bạn sẽ không phải chui đầu vào.
- Sweater /ˈswet.ər/ – áo len nói chung
- Jumper /ˈdʒʌm.pər/ – áo len chui đầu
- Cardigan /ˈkɑː.dɪ.ɡən/ – áo len có khuy (khóa) phía trước
- Turtleneck /ˈtɜː.təl.nek/: áo len cổ lọ
Tên một số trang phục trong tiếng anh
- Suit /suːt/: bộ com-lê
- Off-the-shoulder /ˌɒf.ðəˈʃəʊl.dər/: áo trễ vai
- Woollen gloves /ˈwʊl.ən ɡlʌvz/: găng tay len
- Bell-bottoms /ˈbelˌbɒt.əmz/: cái quần ống loe
- Wedding ring /ˈwed.ɪŋ ˌrɪŋ/: nhẫn cưới
- Miniskirt /ˈmɪn.iˌskɜːt/: váy ngắn
- Pendant /ˈpen.dənt/: dây chuyền mặt đá quý
- Running shoes /ˈrʌn.ɪŋ ˌʃuː/: giày chạy bộ
- Shoelace /ˈʃuː.leɪs/: cái dây giày
- Bikini /bɪˈkiː.ni/: bộ đồ bơi 2 mảnh của nữ
- Baguette bag /bæɡˈet bæɡ/: cái túi chữ nhật (túi bánh mì)
- Dressing gown /ˈdres.ɪŋ ˌɡaʊn/: cái áo choàng tắm
- T-shirt /ti: ʃəːt/: áo phông
- Swimsuit /ˈswɪmˌsut/: bộ đồ bơi nói chung
- Crown /kraʊn/: cái vương miện
- Pair of clog /peər əv klɒɡ/: đôi guốc
- Turtleneck /ˈtɜː.təl.nek/: áo cổ lọ
- Pearl necklace /pɜːl ˈnek.ləs/: cái vòng ngọc trai
- Boot /buːt/: giày cao cổ
- Clothes /kləuðz/: quần áo
- Crop top /ˈkrɒp ˌtɒp/: cái áo lửng
- Swimming cap /ˈswɪm.ɪŋ kæp/: cái mũ bơi
- Clutch bag /klʌtʃ bæɡ/: cái ví dự tiệc
- Dungarees /ˌdʌŋ.ɡəˈriːz/: cái quần yếm
- Mary janes /ˌmeə.ri ˈdʒeɪnz/: giày búp bê
- Platform shoes /ˈplæt.fɔːm ʃuː/: giày tăng chiều cao
- Neckerchief /ˈnek.ə.tʃiːf/: khăn vuông quàng cổ
- Pullover /ˈpʊləʊvə(r)/: áo len chui đầu
- Jumper /ˈdʒʌm.pər/: áo len chui đầu
- Jogger /ˈdʒɒɡ.ər/: quần ống bó
- Bow tie /ˌbəʊ ˈtaɪ/: cái nơ bướm
- Pair of socks /peər əv sɒk/: đôi tất
- Turban /ˈtɜː.bən/: khăn quấn đầu của người Hồi giáo
- Trousers /ˈtraʊ.zəz/: quần dài
- Bucket bag /ˈbʌk.ɪt bæɡ/: cái túi xô
Như vậy, nếu bạn đang thắc mắc áo len tiếng anh là gì thì câu trả lời là sweater, từ này dùng để chỉ chung cho các loại áo len khác nhau. Nếu bạn muốn nói về cái áo len thiết kế kiểu chui đầu thì có thể gọi là jumper, còn kiểu áo len thiết kế dạng như áo sơ mi có khuy hoặc khóa phía trước thì gọi là cardigan.
Bạn đang xem bài viết: Áo len tiếng anh là gì? đọc như thế nào cho đúng