Chào các bạn, các bài viết trước Vui cười lên đã giới thiệu về tên gọi của một số nghề nghiệp trong tiếng anh như nhà thơ, thợ cắt tóc nam, phiên dịch viên, trợ lý, nghệ sĩ trống, quay phim, người pha chế, nhân viên lễ tân, thợ may, vũ công, nhà ngôn ngữ học, kỹ sư, nhà soạn nhạc, kỹ thuật viên, nhà thiết kế thời trang, cảnh sát, nhạc trưởng, … Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một nghề nghiệp khác cũng rất quen thuộc đó là nhà tạo mẫu. Nếu bạn chưa biết nhà tạo mẫu tiếng anh là gì thì hãy cùng Vuicuoilen tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Nhà tạo mẫu tiếng anh là gì
Stylist /ˈstaɪlɪst/
Để đọc đúng tên tiếng anh của nhà tạo mẫu rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ stylist rồi nói theo là đọc được ngay. Bạn cũng có thể đọc theo phiên âm /ˈstaɪlɪst/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ stylist thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Cách đọc phiên âm trong tiếng anh để biết cách đọc cụ thể.
Lưu ý:
- Nhà tạo mẫu ở Việt Nam không được dùng phổ biến mà mọi người quen gọi những người làm nghề này là stylist luôn.
- Hiện nay stylist ở Việt Nam thường để chỉ cho những người làm nghề tư vấn phong cách thời trang cho người nổi tiếng trong showbiz. Stylist không chỉ tư vấn mà khi được thuê làm stylist riêng sẽ kiêm nhiệm luôn cả việc “lên đồ” cho khách hàng từ kiểu tóc, áo quần, giày dép, phụ kiện cho phù hợp với từng hoàn cảnh cụ thể như đi dạo phố, đi du lịch, đi tiệc party, đi đám cưới, tham gia show truyền hình, …
- Từ stylist để chỉ chung về nhà tạo mẫu chứ không chỉ cụ thể về nhà tạo mẫu trong lĩnh vực nào cả. Nếu bạn muốn nói cụ thể về nhà tạo mẫu trong lĩnh vực nào thì sẽ có cách gọi cụ thể khác nhau.

Một số nghề nghiệp khác trong tiếng anh
Ngoài nhà tạo mẫu thì vẫn còn có rất nhiều nghề nghiệp khác rất quen thuộc, bạn có thể tham khảo thêm tên tiếng anh của các nghề nghiệp khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp.
- Judge /dʒʌdʒ/: thẩm phán
- Candidate of sciences /ˈkæn.dɪ.dət əv ˈsaɪ.əns /: phó tiến sĩ
- Director /daɪˈrek.tər/: giám đốc
- Police officer /pəˈliːs ɑːfɪsər/: cảnh sát
- Tutor /ˈtuːtər/: gia sư
- Marketing director /ˈmɑː.kɪ.tɪŋ daɪˈrek.tər/: giám đốc truyền thông
- Receptionist /rɪˈsepʃənɪst/: nhân viên lễ tân
- Housewife /ˈhaʊs.waɪf/: người nội trợ
- Stockbroker /ˈstɒkˌbrəʊ.kər/: nhân viên môi giới chứng khoán
- Student /ˈstjuː.dənt/: sinh viên
- Management consultant /ˌmæn.ɪdʒ.mənt kənˈsʌl.tənt/: cố vấn giám đốc
- Banker /ˈbæŋkər/: nhân viên ngân hàng
- Architect /ˈɑːrkɪtekt/: kiến trúc sư
- Scientist /ˈsaɪəntɪst/: nhà khoa học
- Welder /ˈweldər/: thợ hàn
- Staff /stɑːf/: nhân viên
- Carpenter /ˈkɑːrpəntər/: thợ mộc
- Geologist /dʒiˈɑːlədʒɪst/: nhà địa chất học
- Web designer /ˈweb dɪˌzaɪ.nər/: người thiết kế web
- Accountant /əˈkaʊntənt/: kế toán
- Investment analyst /ɪnˈvest.mənt ˈæn.ə.lɪst/: nhà nghiên cứu đầu tư
- Coach /kəʊtʃ/: huấn luyện viên
- Nurse /nɜːs/: y tá
- Teacher /ˈtiːtʃər/: giáo viên
- Tour guide /tʊr ɡaɪd/: hướng dẫn viên du lịch
- Insurance broker /ɪnˈʃɔː.rəns brəʊ.kər/: nhân viên môi giới bảo hiểm
- Author /ˈɔːθər/: tác giả
- Secretary /ˈsekrəteri/: thư ký
- Painter /ˈpeɪntər/: họa sĩ
- Mathematician /ˌmæθəməˈtɪʃn/: nhà toán học
- Manicurist /ˈmænɪkjʊrɪst/: thợ làm móng
- Electrician /ɪˌlekˈtrɪʃn/: thợ điện
- Farmer /ˈfɑːrmər/: nông dân
- Diplomat /ˈdɪp.lə.mæt/: nhà ngoại giao
- Journalist /ˈdʒɜː.nə.lɪst/: nhà báo

Như vậy, nếu bạn thắc mắc nhà tạo mẫu tiếng anh là gì thì câu trả lời là stylist, phiên âm đọc là /ˈstaɪlɪst/. Lưu ý là stylist để chỉ chung về nhà tạo mẫu chứ không chỉ cụ thể về nhà tạo mẫu trong lĩnh vực nào cả. Nếu bạn muốn nói cụ thể về nhà tạo mẫu trong lĩnh vực nào thì cần gọi theo tên cụ thể của lĩnh vực đó. Về cách phát âm, từ stylist trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ stylist rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ stylist chuẩn hơn nữa thì hãy xem phiên âm rồi đọc theo phiên âm sẽ phát âm chuẩn hơn.
Bạn đang xem bài viết: Nhà tạo mẫu tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng