Trong số các phương tiện giao thông phổ biến hiện nay thì không thể không nhắc đến xe máy, xe đạp và ô tô. Tuy nhiên, vẫn có những phương tiện giao thông khác không quá phổ biến ví dụ như xe lam (xe ba gác), xe xích lô và một loại xe nữa đó là xe lăn dành cho người khuyết tật. Trong bài viết này Vui Cười Lên sẽ giúp các bạn biết xe lăn tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho chuẩn.

Xe lăn tiếng anh là gì
Wheelchair /ˈwiːl.tʃeər/
Để đọc đúng từ wheelchair rất đơn giản. Bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ wheelchair ở trên rồi nói theo là đọc được ngay. Tất nhiên, bạn cũng có thể đọc theo phiên âm /ˈwiːl.tʃeər/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ wheelchair thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Cách đọc phiên âm tiếng anh chuẩn thế nào để biết cách đọc cụ thể.

Một số phương tiện giao thông khác trong tiếng anh
- Raft /rɑːft/: cái bè
- Ride double /raɪd dʌb.əl/: xe đạp đôi
- Airplane /ˈeə.pleɪn/: máy bay
- Electric bike /iˈlek.trɪk ˌbaɪk/: xe máy điện
- Trolley /ˈtrɒl.i/: xe đẩy hàng trong siêu thị
- Fire truck /ˈfaɪə ˌtrʌk/: xe cứu hỏa
- Subway /ˈsʌb.weɪ/: tàu điện ngầm
- Helicopter /ˈhel.ɪˌkɒp.tər/: máy bay trực thăng
- Highway /ˈhaɪ.weɪ/: đường cao tốc
- Motobike /ˈməʊ.tə.baɪk/: xe máy
- Liner /ˈlaɪ.nər/: du thuyền
- Folding bike /ˈfəʊl.dɪŋ ˌbaɪk/: xe đạp gấp
- Hot-air balloon /hɒtˈeə bəˌluːn/: khinh khí cầu
- Yacht /jɒt/: thuyền đua có buồm
- Ambulance /ˈæm.bjə.ləns/: xe cứu thương
- Mountain bike /ˈmaʊn.tɪn ˌbaɪk/: xe đạp leo núi
- Cart /kɑːt/: xe kéo (kéo tay hoặc dùng ngựa kéo)
- Barge /bɑːdʒ/: cái xà lan
- Pushchair /ˈpʊʃ.tʃeər/: xe nôi dạng ngồi cho trẻ nhỏ
- Moped /ˈməʊ.ped/: xe đạp điện
- Tanker /ˈtæŋ.kər/: xe bồn
- Wheelchair /ˈwiːl.tʃeər/: xe lăn
- Vessel /ˈves.əl/: cái tàu chở hàng, tàu thủy
- Tram /træm/: xe điện chở khách
- Pram /præm/: xe nôi cho trẻ sơ sinh
- Dinghy /ˈdɪŋ.ɡi/: cái xuồng
- Boat /bəʊt/: cái thuyền (nhỏ)
- Dumper truck /ˈdʌm.pə ˌtrʌk/: xe ben
- Sailboat /ˈseɪl.bəʊt/: thuyền buồm
- Powerboat /ˈpaʊə.bəʊt/: thuyền có gắn động cơ
- Ferry /ˈfer.i/: cái phà
- Kid bike /kɪd ˌbaɪk/: xe đạp cho trẻ em
- Cargo ship /ˈkɑː.ɡəʊ ʃɪp/: tàu biển chở hàng cỡ lớn
- Submarine /ˌsʌb.məˈriːn/: tàu ngầm
- Rapid-transit /ˌræp.ɪdˈtræn.zɪt/: tàu cao tốc

Như vậy, có thể thấy xe lăn một phương tiện giao thông không thường thấy ở Việt Nam, do hệ thống giao thông công cộng nước ta còn chưa có nhiều khu vực thuận lợi cho xe lăn di chuyển. Tuy nhiên, ở các thành phố lớn đôi khi bạn sẽ vẫn thấy có người dùng xe lăn để di chuyển và nếu bạn chưa biết cái xe lăn tiếng anh là gì thì câu trả lời là wheelchair, phiên âm đọc là /ˈwiːl.tʃeər/. Khi nói về loại xe lăn thông thường hoặc nói chung về xe lăn thì bạn có thể dùng từ này. Còn cụ thể loại xe lăn nào khác sẽ có những từ vựng khác nhau để chỉ riêng.
Bạn đang xem bài viết: Xe lăn tiếng anh là gì? đọc như thế nào cho chuẩn