Chào các bạn, trong các nhóm từ vựng theo chủ đề thì thời tiết là nhóm từ vựng được sử dụng rất phổ biến. Các bài viết trước, Vuicuoilen đã giới thiệu về một số từ vựng liên quan đến thời tiết trong tiếng anh cho các bạn tham khảo như độ ẩm cao, cơn bão tuyết lớn, mắt bão, bão tố có sấm sét, mùa xuân, sương khói, khí hậu, ánh sáng mạnh, mưa đá, sóng thần, động đất, lũ lụt, gió mạnh, thời tiết, sấm (tiếng sấm), nóng như thiêu, … Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một từ vựng liên quan đến thời tiết cũng rất quen thuộc đó là cơn bão. Nếu bạn chưa biết cơn bão tiếng anh là gì thì hãy cùng Vuicuoilen tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Cơn bão tiếng anh là gì
Storm /stɔːm/
Để đọc đúng tên tiếng anh của cơn bão rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ storm rồi nói theo là đọc được ngay. Bạn cũng có thể đọc theo phiên âm storm /stɔːm/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ storm thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Cách đọc phiên âm tiếng anh để biết cách đọc cụ thể.
Lưu ý:
- Cơn bão hay bão là một kiểu khí hậu cực đoan có gió mạnh kèm theo mưa lớn. Bão cũng được tính theo cấp độ từ 1 đến 5, tùy theo mức độ về sức gió và mức độ gây thiệt hại mà người ta có thể gọi là bão thông thường, bão lớn hay siêu bão. Cơn bão có sức gió mạnh nhất từ cấp 10 đến cấp 11 gọi là bão lớn. Bão có sức gió mạnh nhất từ cấp 12 đến cấp 15 là bão rất lớn. Bão có sức gió từ cấp 16 trở lên gọi là siêu bão.
- Từ storm là để chỉ chung về cơn bão, còn cụ thể cơn bão như thế nào sẽ có cách gọi khác nhau. Ví dụ như bão hình thành ở khu vực biển Ấn Độ Dương thường gọi là cyclones, bão hình thành ở Thái Bình Dương gọi là typhoon, bão hình thành ở Đại Tây Dương gọi là hurricanes, bão tuyết gọi là snowstorm, bão cát gọi là sand storm.
Xem thêm: Dự báo thời tiết tiếng anh là gì

Một số từ vựng thời tiết khác trong tiếng anh
Ngoài cơn bão thì vẫn còn có rất nhiều từ vựng khác trong chủ đề thời tiết rất quen thuộc, bạn có thể tham khảo thêm tên tiếng anh của các kiểu thời tiết khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp.
- Global warming /ˈɡləʊ.bəl ˈwɔː.mɪŋ/: hiện tượng nóng lên toàn cầu
- Flood /flʌd/: lũ lụt
- Bright /braɪt/: sáng mạnh
- Gale /ɡeɪl/: gió giật mạnh
- Sleet /sliːt/: mưa tuyết
- Earthquake /ˈɜːθ.kweɪk/: động đất
- Gloomy /ˈɡluː.mi/: trời ảm đạm
- Temperature /ˈtem.prə.tʃər/: nhiệt độ
- Shower /ʃaʊər/: mưa lớn
- Snowstorm /ˈsnəʊ.stɔːm/: bão tuyết
- Freezing /ˈfriː.zɪŋ/: lạnh cóng
- Weather forecast /ˈweð.ə ˌfɔː.kɑːst/: dự báo thời tiết
- Fahrenheit /ˈfær.ən.haɪt/: độ F
- Hot /hɒt/: nóng
- Torrential rain /təˈren.ʃəl reɪn/: có mưa thường xuyên
- Rain /reɪn/: mưa
- Chilly /ˈtʃɪl.i/: lạnh thấu xương
- Frosty /ˈfrɒs.ti/: đầy sương giá
- Hail /heɪl/: mưa đá
- Thunderstorm /ˈθʌn.də.stɔːm/: bão tố có sấm sét
- Partly sunny /ˈpɑːt.li ˈsʌn.i/: có nắng vài nơi (dùng cho ban ngày)
- Typhoon /taɪˈfuːn/: bão hình thành ở Thái Bình Dương
- Cyclone /ˈsaɪ.kləʊn/: bão hình thành ở Ấn Độ Dương
- Hurricane /ˈhʌr.ɪ.kən/: bão hình thành ở Đại Tây Dương
- Blustery /ˈblʌs.tər.i/: gió mạnh
- Clear /klɪər/: trời trong trẻo, quang đãng
- Sun and rain /sʌn ænd reɪn/: có nắng và mưa
- Storm cloud /ˈstɔːm ˌklaʊd/: mây bão
- Icy /ˈaɪ.si/: đóng băng
- Cloud /klaʊd/: đám mây
- Thermometer /θəˈmɒm.ɪ.tər/: cái nhiệt kế
- Windy /ˈwɪn.di/: nhiều gió
- Fog /fɒɡ/: sương mù
- Lightning /ˈlaɪt.nɪŋ/: tia chớp
- Rainfall /ˈreɪn.fɔːl/: lượng mưa

Như vậy, nếu bạn thắc mắc cơn bão tiếng anh là gì thì câu trả lời là storm, phiên âm đọc là /stɔːm/. Lưu ý là storm để chỉ chung về cơn bão chứ không chỉ cụ thể cơn bão như thế nào. Nếu bạn muốn nói cụ thể cơn bão như thế nào thì cần mô tả cụ thể hơn. Về cách phát âm, từ storm trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ storm rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ storm chuẩn hơn nữa thì hãy xem phiên âm rồi đọc theo phiên âm sẽ phát âm chuẩn hơn. Chỉ cần bạn luyện đọc một chút là sẽ đọc được chuẩn từ storm ngay.
Bạn đang xem bài viết: Cơn bão tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng