Chào các bạn, hiện nay có rất nhiều nghề nghiệp khác nhau. Các bài viết trước, Vui cười lên đã giới thiệu về tên gọi của một số nghề nghiệp trong tiếng anh cho các bạn tham khảo như tiến sĩ, nhà soạn nhạc, nhà báo, nhân viên, người khai thác gỗ, trợ giảng, bồi bàn nam, nhà nghiên cứu đầu tư, nghề săn đầu người, nhà từ thiện, nhà tạo mẫu tóc, tiếp viên hàng không, nhân viên văn phòng, người bán thịt, cướp biển, thợ mộc, … Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một nghề nghiệp khác cũng rất quen thuộc đó là y tá. Nếu bạn chưa biết y tá tiếng anh là gì thì hãy cùng Vuicuoilen tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Y tá tiếng anh là gì
Nurse /nɜːs/
Để đọc đúng tên tiếng anh của y tá rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ nurse rồi nói theo là đọc được ngay. Bạn cũng có thể đọc theo phiên âm nurse /nɜːs/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ nurse thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Cách đọc phiên âm trong tiếng anh để biết cách đọc cụ thể.
Lưu ý:
- Y tá là những người hỗ trợ bác sĩ trong việc theo dõi , chăm sóc, tư vấn và đảm bảo quá trình điều trị cho bệnh nhân tại bệnh viện.
- Trong tiến anh, y tá hay điều dưỡng viên đều gọi chung là nurse.
- Y tá và điều dưỡng viên là hai ngành nghề khác nhau. Y tá chỉ là người thực hiện nhiệm vụ theo đúng yêu cầu của bác sĩ. Còn điều dưỡng viên là người kết hợp với bác sĩ và các bộ phận khác trong bệnh viện giúp chăm sóc, phục hồi, nâng cao sức khỏe thể chất và tinh thần của bệnh nhân.
- Từ nurse là để chỉ chung về y tá, còn cụ thể y tá ở lĩnh vực nào sẽ có cách gọi khác nhau.

Một số nghề nghiệp khác trong tiếng anh
Ngoài y tá thì vẫn còn có rất nhiều nghề nghiệp khác rất quen thuộc, bạn có thể tham khảo thêm tên tiếng anh của các nghề nghiệp khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp.
- Pianist /ˈpiːənɪst/: nghệ sĩ dương cầm
- Librarian /laɪˈbreriən/: thủ thư
- Graphic designer /ˈɡræfɪk dɪˈzaɪnər/: thiết kế đồ họa
- Politician /ˌpɑːləˈtɪʃn/: chính trị gia
- Baker /ˈbeɪkər/: thợ làm bánh
- Programmer /ˈprəʊɡræmər/: lập trình viên
- Plumber /ˈplʌmər/: thợ sửa ống nước
- Cashier /kæˈʃɪr/: thu ngân
- Mathematician /ˌmæθəməˈtɪʃn/: nhà toán học
- Astronaut /ˈæstrənɔːt/: nhà du hành vũ trụ
- Director /dəˈrektər/: đạo diễn
- Flight attendant /ˈflaɪt əˌten.dənt/: tiếp viên hàng không
- Postgraduate /ˌpəʊstˈɡrædʒ.u.ət/: nghiên cứu sinh
- Judge /dʒʌdʒ/: thẩm phán
- Fisherman /ˈfɪʃərmən/: ngư dân
- Personal Assistant /ˈpɜː.sən.əl əˈsɪs.tənt/: thư ký riêng (PA)
- Candidate of sciences /ˈkæn.dɪ.dət əv ˈsaɪ.əns /: phó tiến sĩ
- Banker /ˈbæŋkər/: nhân viên ngân hàng
- Linguist /ˈlɪŋɡwɪst/: nhà ngôn ngữ học
- Cook /kʊk/: đầu bếp
- Tour guide /tʊr ɡaɪd/: hướng dẫn viên du lịch
- Associate professor /əˈsəʊ.si.eɪt prəˈfes.ər/: phó giáo sư (Assoc.Prof)
- Miner /ˈmaɪ.nər/: thợ mỏ
- Investment analyst /ɪnˈvest.mənt ˈæn.ə.lɪst/: nhà nghiên cứu đầu tư
- Management consultant /ˌmæn.ɪdʒ.mənt kənˈsʌl.tənt/: cố vấn giám đốc
- Staff /stɑːf/: nhân viên
- Waiter /ˈweɪtər/: bồi bàn nam
- Actuary /ˈæk.tʃu.ə.ri/: chuyên viên thống kê
- Pharmacist /ˈfɑː.mə.sɪst/: dược sĩ
- Undertaker /ˈʌn.dəˌteɪ.kər/: nhân viên tang lễ (US – mortician)
- Secretary /ˈsekrəteri/: thư ký
- Motorbike taxi /ˈməʊ.tə.baɪk ˈtæk.si/: xe ôm
- Magician /məˈdʒɪʃ.ən/: nhà ảo thuật gia
- Marketing director /ˈmɑː.kɪ.tɪŋ daɪˈrek.tər/: giám đốc truyền thông
- Charity worker /ˈtʃær.ə.ti ˈwɜː.kər/: nhà từ thiện

Như vậy, nếu bạn thắc mắc y tá tiếng anh là gì thì câu trả lời là nurse, phiên âm đọc là /nɜːs/. Lưu ý là nurse để chỉ chung về y tá chứ không chỉ cụ thể về y tá trong lĩnh vực nào cả. Nếu bạn muốn nói cụ thể về y tá trong lĩnh vực nào thì cần gọi theo tên cụ thể của lĩnh vực đó. Về cách phát âm, từ nurse trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ nurse rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ nurse chuẩn hơn nữa thì hãy xem phiên âm rồi đọc theo phiên âm sẽ phát âm chuẩn hơn. Chỉ cần bạn luyện đọc một chút là sẽ đọc được chuẩn từ nurse ngay.
Bạn đang xem bài viết: Y tá tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng







