Quần có nhiều loại như quần bò, quần đùi, quần âu, quần thể thao, quần lót, quần bơi, … Trong số các loại quần phổ biến hiện nay thì có một loại quần được anh em rất thích đó là quần bó. Tuy nhiên, cũng không có nhiều anh em thích mặc quần bó đâu mà chỉ thích ở đây là thích chị em mặc quần bó thôi. Trong bài viết này, Vuicuoilen sẽ giúp anh em biết cái quần bó tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng nhé.

Quần bó tiếng anh là gì
Leggings /ˈleɡ.ɪŋz/
Các bạn lưu ý là quần bó này là loại quần co giãn (thường là co giãn 4 chiều), khi mặc quần sẽ ôm sát vào cơ thể vừa giúp người mặc có cảm giác gọn gàng lại vừa giúp tôn dáng hơn. Loại quần này có một số bạn nhầm với quần tất vì quần tất cũng ôm sát cơ thể, nhưng quần tất thường làm bằng vải satanh mỏng và liền với tất.
Để đọc đúng từ leggings cũng đơn giản thôi. Bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn ở trên rồi nói theo là đọc được ngay. Tất nhiên, bạn cũng có thể đọc theo phiên âm của từ leggings sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ leggings như thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Đọc phiên âm tiếng anh như thế nào để biết cách đọc cụ thể.

Xem thêm một số loại trang phục bằng tiếng anh
- Clothes /kləuðz/: quần áo
- Cap /kæp/: mũ lưỡi trai
- Leather shoes /ˈleð.ər ˌʃuː/: giày da
- Beanie /ˈbiː.ni/: mũ len
- Underpants /ˈʌn.də.pænts/: quần lót nam
- Hair claw /ˈheə ˌklɔː/: kẹp tóc càng cua
- Pyjamas /piʤɑ:məz/: quần áo mặc ở nhà
- Raincoat /ˈreɪŋ.kəʊt/: áo mưa
- Bucket bag /ˈbʌk.ɪt bæɡ/: cái túi xô
- Conical hat /ˈkɒn.ɪ.kəl hæt/: cái nón lá
- Earring /ˈɪə.rɪŋ/: cái bông tai
- T-shirt /ti: ʃəːt/: áo phông
- Case /keɪs/: cái va li
- Belt /belt/: thắt lưng
- Mask /mɑːsk/: cái mặt nạ
- Wedge shoes /wedʒ ˌʃuː/: giày đế xuồng
- Woollen socks /ˈwʊl.ən sɒk/: tất len
- Dinner jacket /ˈdɪn.ə ˌdʒæk.ɪt/: áo vest dự tiệc
- Swimsuit /ˈswɪmˌsut/: bộ đồ bơi nói chung
- Pair of clog /peər əv klɒɡ/: đôi guốc
- Slap bracelet /ˈslæp ˌbreɪ.slət/: cái vòng tát tay
- Shoulder bag /ˈʃəʊl.də ˌbæɡ/: cái túi đeo vai
- Bucket hat /ˈbʌk.ɪt hæt/: mũ tai bèo
- Purse /pɜːs/: cái ví dài cầm tay
- Leather jacket /leðə dʤækit/áo khoác da
- Crown /kraʊn/: cái vương miện
- Crop top /ˈkrɒp ˌtɒp/: áo lửng
- Anorak /ˈæn.ə.ræk/: áo khoác gió có mũ
- Knee high boot /ˌniːˈhaɪ buːt/: bốt cao gót
- Boot /buːt/: giày bốt cao cổ
- Boxer shorts /ˈbɒk.sə ˌʃɔːts/: quần lót đùi nam
- Shoelace /ˈʃuː.leɪs/: cái dây giày
- Trousers /ˈtraʊ.zəz/: quần dài
- Turtleneck /ˈtɜː.təl.nek/: áo len cổ lọ
- Hat /hæt/: cái mũ

Như vậy, nếu bạn thắc mắc cái quần bó tiếng anh là gì thì câu trả lời là leggings, phiên âm đọc là /ˈleɡ.ɪŋz/. Thậm chí hiện nay loại quần này còn được gọi trực tiếp là quần leggings chứ không gọi là quần bó. Ngoài ra, nhiều bạn hay bị nhầm giữa quần bó với quần tất vì hai loại quần này đều ôm sát cơ thể. Tuy nhiên, bạn có thể phân biệt được hai loại quần này ở đặc điểm là quần tất thì đi kèm với tất (liền tất), còn quần legging thì không được thiết kế liền với tất.
Bạn đang xem bài viết: Cái quần bó tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng