Chào các bạn, các bài viết trước Vuicuoilen đã giới thiệu về tên gọi của một số con vật khá quen thuộc như con rồng, con cá sấu, con hà mã, con dơi, con báo, con hải âu, con cá mập, con rái cá, con trâu, con bò tót, con lợn rừng, con chim gõ kiến, con chim đại bàng, con bọ hung, con chim sẻ, con chim bói cá, … Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một con vật khác cũng rất quen thuộc đó là con gấu bắc cực. Nếu bạn chưa biết con gấu bắc cực tiếng anh là gì thì hãy cùng Vuicuoilen tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Con gấu bắc cực tiếng anh là gì
Polar bear /ˌpəʊ.lə ˈbeər/
Để đọc đúng tên tiếng anh của con gấu bắc cực rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ polar bear rồi nói theo là đọc được ngay. Bạn cũng có thể đọc theo phiên âm /ˌpəʊ.lə ˈbeər/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ polar bear thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Hướng dẫn đọc tiếng anh bằng phiên âm để biết cách đọc cụ thể.
Lưu ý: gấu bắc cực là con vật thuộc họ nhà gấu sống ở khu vực Bắc Cực với bộ lông màu trắng rất đặc trưng. Có những lúc bạn sẽ thấy gấu Bắc Cực có bộ lông màu nâu và hơi sẫm, thực ra bộ lông của gấu Bắc Cực sẽ đổi màu sẫm hơn vào mùa hè nhưng trên cơ bản thì lông của gấu Bắc Cực không màu chứ không phải có màu trắng hay màu nâu.
Xem thêm: Con gấu tiếng anh là gì

Xem thêm một số con vật khác trong tiếng anh
Ngoài con gấu bắc cực thì vẫn còn có rất nhiều con vật khác rất quen thuộc, bạn có thể tham khảo thêm tên tiếng anh của các con vật khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp nhé.
- Mammoth /ˈmæm.əθ/: con voi ma mút
- Wild boar /ˌwaɪld ˈbɔːr/: con lợn rừng (lợn lòi)
- Puppy /ˈpʌp.i/: con chó con
- Moth /mɒθ/: con bướm đêm, con nắc nẻ
- Lizard /ˈlɪz.əd/: con thằn lằn
- Killer whale /ˈkɪl.ə ˌweɪl/: cá voi sát thủ
- Toucan /ˈtuːkən/: con chim tu-can
- Bison /ˈbaɪ.sən/: con bò rừng
- Whale /weɪl/: con cá voi
- Pony /ˈpəʊ.ni/: con ngựa con
- Bear /beər/: con gấu
- Cobra /ˈkəʊ.brə/: con rắn hổ mang
- Shorthorn /ˈʃɔːt.hɔːn/: loài bò sừng ngắn
- Hound /haʊnd/: con chó săn
- Goldfish /’ɡoʊld,fɪʃ/: con cá vàng
- Minnow /ˈmɪn.əʊ/: con cá tuế
- Rat /ræt/: con chuột lớn (thường nói về loài chuột cống)
- Tabby cat /ˈtæb.i kæt/: con mèo mướp
- Sardine sɑːˈdiːn/: con cá mòi
- Skunk /skʌŋk/: con chồn hôi
- Lobster /ˈlɑːb.stɚ/: con tôm hùm
- Raven /ˈreɪ.vən/: con quạ
- Crocodile /ˈkrɒk.ə.daɪl/: cá sấu thông thường
- Flea /fliː/: con bọ chét
- Ox /ɔks/: con bò đực
- Pomfret /ˈpɒm.frɪt/: con cá chim
- Scarab beetle /ˈskærəb ˈbiː.tļ/: con bọ hung
- Wasp /wɒsp/: con ong bắp cày
- Moose /muːs/: con nai sừng tấm ở Bắc Âu, Bắc Mỹ
- Nightingale /ˈnaɪ.tɪŋ.ɡeɪl/: chim họa mi
- Falcon /ˈfɒl.kən/: con chim ưng
- Slug /slʌɡ/: con sên trần (không có vỏ bên ngoài)
- Codfish /´kɔd¸fiʃ/: cá thu
- Sow /sou/: con lợn cái (lợn nái)
- Rhea /ˈriː.əz/: chim đà điểu Châu Mỹ

Như vậy, nếu bạn thắc mắc con gấu bắc cực tiếng anh là gì thì câu trả lời là polar bear, phiên âm đọc là /ˌpəʊ.lə ˈbeər/. Lưu ý là polar bear để chỉ chung về con gấu bắc cực chứ không chỉ cụ thể về loài gấu bắc cực nào cả. Nếu bạn muốn nói cụ thể về con gấu bắc cực thuộc loại nào thì cần gọi theo tên cụ thể của loại đó. Về cách phát âm, từ polar bear trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ polar bear rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ polar bear chuẩn hơn nữa thì hãy xem cách đọc theo phiên âm rồi đọc theo cả phiên âm nữa sẽ chuẩn hơn.
Bạn đang xem bài viết: Con gấu bắc cực tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng







