Trong số các phương tiện giao thông hiện nay thì tàu hỏa hay còn gọi là xe lửa là một phương tiện giao thông rất quen thuộc. Mặc dù không phải ai cũng từng đi tàu hỏa nhưng chắc chắn là cũng đã nhìn thấy tàu hỏa rồi. Tàu hỏa sẽ có một đầu máy kéo và các toa tàu phía sau để chở hàng hoặc chở hành khách. Khi tàu hỏa chạy sẽ không chạy trên đường bình thường mà chạy trên một hệ thống đường ray dành riêng cho tàu hỏa. Hệ thống đường ray này chạy thông suốt từ bắc tới nam nên những khu vực có đường ray thì bạn đều có thể thấy tàu hỏa chạy qua vài lần một ngày. Trong bài viết này, Vui cười lên sẽ giúp các bạn biết tàu hỏa tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho chuẩn nhé.

Tàu hỏa tiếng anh là gì
Train /treɪn/
Để đọc đúng từ train rất đơn giản. Bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ train ở trên rồi nói theo là đọc được ngay. Tất nhiên, bạn cũng có thể đọc theo phiên âm /treɪn/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ train thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Cách đọc phiên âm tiếng anh chuẩn thế nào để biết cách đọc cụ thể.
Bên cạnh từ train, có một số từ khác liên quan đền tàu hỏa bạn có thể tham khảo:
- Locomotive /ˌləʊ.kəˈməʊ.tɪv/: đầu xe lửa
- Railroad station /ˈreɪl.rəʊd ˌsteɪ.ʃən/: ga xe lửa
- Railroad /ˈreɪl.rəʊd/: đường ray xe lửa
- Train ticket /treɪn ,tɪk.ɪt/: vé xe lửa
- Carriage /ˈkær.ɪdʒ/: toa xe lửa (thường để chở hành khách)
- Freight car /ˈfreɪt ˌkɑːr/: toa xe lửa thường để chở hàng dạng công-ten-nơ

Xem thêm một số phương tiện giao thông khác
- Raft /rɑːft/: cái bè
- Ambulance /ˈæm.bjə.ləns/: xe cứu thương
- Electric bike /iˈlek.trɪk ˌbaɪk/: xe máy điện
- Submarine /ˌsʌb.məˈriːn/: tàu ngầm
- Dinghy /ˈdɪŋ.ɡi/: cái xuồng
- Car /kɑːr/: cái ô tô
- Ferry /ˈfer.i/: cái phà
- Vessel /ˈves.əl/: cái tàu chở hàng, tàu thủy
- Moped /ˈməʊ.ped/: xe đạp điện
- Canoe /kəˈnuː/: cái ca nô
- Cyclo /ˈsaɪ.kləʊ/: xe xích lô
- Airplane /ˈeə.pleɪn/: máy bay
- Rapid-transit /ˌræp.ɪdˈtræn.zɪt/: tàu cao tốc
- Bicycle /’baisikl/: xe đạp
- Tow truck /ˈtəʊ ˌtrʌk/: xe cứu hộ
- Lorry /ˈlɒr.i/: xe tải có thùng chở hàng lớn
- Pushchair /ˈpʊʃ.tʃeər/: xe nôi dạng ngồi cho trẻ nhỏ
- Fire truck /ˈfaɪə ˌtrʌk/: xe cứu hỏa
- Helicopter /ˈhel.ɪˌkɒp.tər/: máy bay trực thăng
- Powerboat /ˈpaʊə.bəʊt/: thuyền có gắn động cơ
- Van /væn/: xe tải cỡ nhỏ
- Folding bike /ˈfəʊl.dɪŋ ˌbaɪk/: xe đạp gấp
- Hot-air balloon /hɒtˈeə bəˌluːn/: khinh khí cầu
- Cart /kɑːt/: xe kéo (kéo tay hoặc dùng ngựa kéo)
- Ride double /raɪd dʌb.əl/: xe đạp đôi
- Ship /ʃɪp/: cái tàu thủy dùng trong du lịch, chở hành khách
- Subway /ˈsʌb.weɪ/: tàu điện ngầm
- Bus /bʌs/: xe buýt
- Wheelchair /ˈwiːl.tʃeər/: xe lăn
- Yacht /jɒt/: thuyền đua có buồm
- Pram /præm/: xe nôi cho trẻ sơ sinh
- Tram /træm/: xe điện chở khách
- Pickup truck /ˈpɪk.ʌp ˌtrʌk/: xe bán tải
- Coach /kəʊtʃ/: xe khách
- Boat /bəʊt/: cái thuyền (nhỏ)

Như vậy, nếu bạn thắc mắc tàu hỏa tiếng anh là gì hay tàu lửa tiếng anh là gì thì câu trả lời là train, phiên âm đọc là /treɪn/. Ngoài từ train này thì vẫn còn một số từ khác liên quan đến xe lửa bạn nên biết ví dụ như locomotive – đầu xe lửa, railroad station – ga xe lửa, railroad – đường ray xe lửa, train ticket – vé xe lửa, carriage (coach) – toa xe lửa (thường để chở hành khách), freight car – toa xe lửa thường để chở hàng.
Bạn đang xem bài viết: Tàu hỏa tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng