Trong số các loại phương tiện giao thông thì có một loại xe rất quen thuộc là xe buýt. Hiện nay ở Việt Nam, xe buýt là loại hình giao thông công cộng phổ biến nhất, mỗi xe thông thường có thể chở được khoảng 40 – 50 người. Tuy nhiên, những giờ cao điểm một xe thậm chí phải chở tới 60 – 70 người. Dù nói thế nào đi nữa thì xe buýt vẫn là một hình thức giao thông công cộng với chi phí rẻ phù hợp cho học sinh, sinh viên và những ai thường phải di chuyển theo các tuyến cố định. Trong bài viết này, Vuicuoilen sẽ gúp các bạn biết xe buýt tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho chuẩn.

Xe buýt tiếng anh là gì
Bus /bʌs/
Để đọc đúng từ bus rất đơn giản vì từ này cực kỳ dễ phát âm. Bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ bus ở trên rồi nói theo là đọc được ngay. Tất nhiên, bạn cũng có thể đọc theo phiên âm /bʌs/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ bus thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Cách đọc phiên âm tiếng anh chuẩn để biết cách đọc cụ thể.

Xem thêm một số phương tiện giao thông khác
- Pushchair /ˈpʊʃ.tʃeər/: xe nôi dạng ngồi cho trẻ nhỏ
- Police car /pəˈliːs ˌkɑːr/: xe cảnh sát
- Rapid-transit /ˌræp.ɪdˈtræn.zɪt/: tàu cao tốc
- Trolley /ˈtrɒl.i/: xe đẩy hàng trong siêu thị
- Dumper truck /ˈdʌm.pə ˌtrʌk/: xe ben
- Bin lorry /ˈbɪn ˌlɒr.i/: xe thu gom rác
- Wheelchair /ˈwiːl.tʃeər/: xe lăn
- Bus /bʌs/: xe buýt
- Tram /træm/: xe điện chở khách
- Dinghy /ˈdɪŋ.ɡi/: cái xuồng
- Airplane /ˈeə.pleɪn/: máy bay
- Sailboat /ˈseɪl.bəʊt/: thuyền buồm
- Powerboat /ˈpaʊə.bəʊt/: thuyền có gắn động cơ
- Ferry /ˈfer.i/: cái phà
- Ambulance /ˈæm.bjə.ləns/: xe cứu thương
- Mountain bike /ˈmaʊn.tɪn ˌbaɪk/: xe đạp leo núi
- Van /væn/: xe tải cỡ nhỏ
- Cyclo /ˈsaɪ.kləʊ/: xe xích lô
- Raft /rɑːft/: cái bè
- Coach /kəʊtʃ/: xe khách
- Pram /præm/: xe nôi cho trẻ sơ sinh
- Ship /ʃɪp/: cái tàu thủy dùng trong du lịch, chở hành khách
- Motobike /ˈməʊ.tə.baɪk/: xe máy
- Cart /kɑːt/: xe kéo (kéo tay hoặc dùng ngựa kéo)
- Highway /ˈhaɪ.weɪ/: đường cao tốc
- Tow truck /ˈtəʊ ˌtrʌk/: xe cứu hộ
- Folding bike /ˈfəʊl.dɪŋ ˌbaɪk/: xe đạp gấp
- Taxi /ˈtæk.si/: xe tắc-xi
- Rowing boat /ˈrəʊ.ɪŋ ˌbəʊt/: thuyền có mái chèo
- Canoe /kəˈnuː/: cái ca nô
- Liner /ˈlaɪ.nər/: du thuyền
- Bike /baik/: cái xe (loại có 2 bánh)
- Ride double /raɪd dʌb.əl/: xe đạp đôi
- Train /treɪn/: tàu hỏa
- Bicycle /’baisikl/: xe đạp

Như vậy, xe buýt trong tiếng anh gọi là bus, phiên âm đọc là /bʌs/. Từ này đọc phiên âm khá dễ nên các bạn chỉ cần nghe cách đọc chuẩn ở trên sau đó đọc theo là được. Một lưu ý nhỏ là xe buýt đôi khi bị mọi người gọi thành xe bít do đọc từ buýt cũng hơi gượng. Do đó, nếu bạn thấy ai hỏi xe buýt hay xe bít thì nó vẫn là một loại xe thôi.
Bạn đang xem bài viết: Xe buýt tiếng anh là gì? đọc như thế nào cho chuẩn







