Chào các bạn, trong các nhóm từ vựng theo chủ đề, chủ đề về thời gian là nhóm từ vựng được sử dụng rất phổ biến. Các bài viết trước, Vuicuoilen đã giới thiệu về một số từ vựng liên quan đến thời gian trong tiếng anh cho các bạn tham khảo như giữa giờ chiều, năm dương lịch, âm lịch, mùa hè, tháng 2, ngày Chiến Thắng Điện Biên Phủ (07/05), ngày hôm nay, thế kỷ (100 năm), ngày kia, ngày hôm qua, ngày Thống Nhất (30/4), … Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một từ vựng liên quan đến thời gian cũng rất quen thuộc đó là thứ 6. Nếu bạn chưa biết thứ 6 tiếng anh là gì thì hãy cùng Vui cười lên tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Thứ 6 tiếng anh là gì
Friday /ˈfraɪ.deɪ/
Để đọc đúng thứ 6 trong tiếng anh rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ friday rồi nói theo là đọc được ngay. Bạn cũng có thể đọc theo phiên âm của từ friday /ˈfraɪ.deɪ/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ friday thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Đọc phiên âm tiếng anh để biết cách đọc cụ thể.
Lưu ý:
- Thứ 6 là cách gọi một ngày trong tuần. Các ngày trong 1 tuần theo thứ tự gồm có thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ 7, chủ nhật. Vậy nên trước thứ 6 là thứ 5, sau thứ 6 là ngày thứ 7.
- Thứ 6 trong tiếng anh còn được viết tắt là Fri.
- Từ friday là để chỉ chung về thứ 6, còn cụ thể thứ 6 như thế nào sẽ có cách gọi khác nhau.
Xem thêm: Ngày tiếng anh là gì

Một số từ vựng tiếng anh về thời gian
Sau khi đã biết thứ 6 tiếng anh là gì thì vẫn còn có rất nhiều từ vựng khác trong chủ đề thời gian rất quen thuộc, bạn có thể tham khảo thêm từ vựng về thời gian khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp.
- Millennium /mɪˈlen.i.əm/: thiên niên kỷ (1000 năm)
- Second /ˈsek.ənd/: giây
- Everning /ˈiːv.nɪŋ/: buổi tối
- Time /taɪm/: thời gian
- Week /wiːk/: tuần
- Working day /ˌwɜː.kɪŋ ˈdeɪ/: ngày làm việc
- Saturday /ˈsæt.ə.deɪ/: thứ 7 (Sat)
- Fortnight /ˈfɔːt.naɪt/: nửa tháng
- Friday /ˈfraɪ.deɪ/: thứ 6 (Fri)
- Valentine’s Day /ˈvæl.ən.taɪnz ˌdeɪ/: ngày lễ tình nhân
- Minute /ˈmɪn.ɪt/: phút
- Sunday /ˈsʌn.deɪ/: chủ nhật (Sun)
- Year /jɪər/: năm
- Night /naɪt/: buổi đêm
- Holiday /ˈhɒl.ə.deɪ/: kỳ nghỉ
- Previous year /ˈpriː.vi.əs jɪər/: năm trước
- Boxing day /ˈbɒk.sɪŋ ˌdeɪ/: ngày sau giáng sinh
- Centery /ˈsen.tʃər.i/: thế kỷ (100 năm)
- Dawn /dɔːn/: bình minh
- Easter day /ˌiː.stə ˈdeɪ/: ngày lễ phục sinh
- Thanksgiving Day /ˌθæŋksˈɡɪv.ɪŋ deɪ/: ngày lễ tạ ơn
- Academic year /æk.əˌdem.ɪk ˈjɪər/: năm học (school year)
- President Ho Chi Minh's Birthday /ˈprɛzɪdənt ˌhəʊ tʃiː ˈmɪn's ˈbɜːθdeɪ/: ngày sinh Chủ tịch Hồ Chí Minh (19/05)
- November /nəʊˈvem.bər/: tháng 11 (Nov)
- Calendar year /ˈkæl.ən.də ˌjɪər/: năm dương lịch
Như vậy, nếu bạn thắc mắc thứ 6 tiếng anh là gì thì câu trả lời là friday, phiên âm đọc là /ˈfraɪ.deɪ/. Lưu ý là friday để chỉ chung về thứ 6 chứ không chỉ cụ thể thứ 6 như thế nào. Nếu bạn muốn nói cụ thể thứ 6 như thế nào thì cần mô tả cụ thể hơn. Về cách phát âm, từ friday trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ friday rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ friday chuẩn hơn nữa thì hãy xem phiên âm rồi đọc theo phiên âm sẽ phát âm chuẩn hơn.
Bạn đang xem bài viết: Thứ 6 tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng