Chào các bạn, trong các nhóm từ vựng theo chủ đề thì thời gian là nhóm từ vựng được sử dụng rất phổ biến. Các bài viết trước, VCL đã giới thiệu về một số từ vựng liên quan đến thời gian trong tiếng anh cho các bạn tham khảo như ngày làm việc, ngày Chiến Thắng Điện Biên Phủ (07/05), ngày Phụ nữ Việt Nam (20/10), trước công nguyên, thứ 2, mặt trời mọc, mùa xuân, ngày Thống Nhất (30/4), năm nhuận, ngày lễ tình nhân, chủ nhật, … Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một từ vựng liên quan đến thời gian cũng rất quen thuộc đó là thời gian ngắn. Nếu bạn chưa biết thời gian ngắn tiếng anh là gì thì hãy cùng Vui cười lên tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Thời gian ngắn tiếng anh là gì
Short time /ˌʃɔːt ˈtaɪm/
Để đọc đúng thời gian ngắn trong tiếng anh rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ short time rồi nói theo là đọc được ngay. Bạn cũng có thể đọc theo phiên âm của từ short time /ˌʃɔːt ˈtaɪm/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ short time thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Cách đọc phiên âm tiếng anh để biết cách đọc cụ thể.
Lưu ý:
- Thời gian ngắn để chỉ về một khoảng thời gian cách thời điểm đang nói không quá lâu. Thường vài ngày trở lại có thể gọi là thời gian ngắn, nhưng tùy trường hợp mà vài tuần hay vài tháng cũng có thể coi là thời gian ngắn. Ví dụ bạn mua một chiếc tủ lạnh được bảo hành tới 2 năm, bạn dùng được 2 tháng đã hỏng thì bạn có thể coi 2 tháng đó là thời gian ngắn so với 2 năm bảo hành.
- Từ short time là để chỉ chung về thời gian ngắn, còn cụ thể thời gian ngắn như thế nào sẽ có cách gọi khác nhau.

Một số từ vựng tiếng anh về thời gian
Sau khi đã biết thời gian ngắn tiếng anh là gì thì vẫn còn có rất nhiều từ vựng khác trong chủ đề thời gian rất quen thuộc, bạn có thể tham khảo thêm từ vựng về thời gian khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp.
- Next year /nekstˌjɪər/: năm sau
- Thursday /ˈθɜːz.deɪ/: thứ 5 (Thur/Thurs)
- Day /deɪ/: ngày
- Everning /ˈiːv.nɪŋ/: buổi tối
- Dien Bien Phu Victory Day /ˌdjɛn bjɛn ˈfuː ˈvɪktəri deɪ/: ngày Chiến Thắng Điện Biên Phủ (07/05)
- Late-morning /leɪt ˈmɔː.nɪŋ/: cuối giờ sáng
- Fiscal year /ˈfɪs.kəl ˌjɪər/: năm tài chính
- August Revolution Commemoration Day /ˈɔːgəst ˌrɛvəˈluːʃən kəˌmɛməˈreɪʃən deɪ/: ngày Cách mạng tháng Tám
- Dawn /dɔːn/: bình minh
- Remembrance Day /rɪˈmɛmbrəns deɪ/: Ngày Thương Binh Liệt Sĩ (27/07)
- Previous week /ˈpriːviəs wiːk/: tuần trước
- October /ɒkˈtəʊ.bər/: tháng 10 (Oct)
- Rainy season /ˈreɪni ˈsizən/: mùa mưa
- One day /wʌn deɪ/: một ngày nào đó
- Day-off /deɪˈɒf/: ngày nghỉ
- Lunar /ˈluː.nər/: âm lịch
- The day after tomorrow /ðə deɪ ˈɑːftə təˈmɒrəʊ/: ngày kia
- Calendar year /ˈkæl.ən.də ˌjɪər/: năm dương lịch
- Calendar /ˈkæl.ən.dər/: lịch, dương lịch
- Early-morning /ˈɜː.li ˈmɔː.nɪŋ/: sáng sớm, đầu giờ sáng
- Previous month /ˈpriː.vi.əs mʌnθ/: tháng trước
- Vietnamese Student's Day /ˌvjɛtnəˈmiːz ˈstjuːdənts deɪ/: ngày Sinh viên Việt Nam
- Leap year /ˈliːp ˌjɪər/: năm nhuận
- Tomorrow morning / təˈmɒr.əʊ ˈmɔː.nɪŋ/: sáng mai
- November /nəʊˈvem.bər/: tháng 11 (Nov)
Như vậy, nếu bạn thắc mắc thời gian ngắn tiếng anh là gì thì câu trả lời là short time, phiên âm đọc là /ˌʃɔːt ˈtaɪm/. Lưu ý là short time để chỉ chung về thời gian ngắn chứ không chỉ cụ thể thời gian ngắn như thế nào. Nếu bạn muốn nói cụ thể thời gian ngắn như thế nào thì cần mô tả cụ thể hơn. Về cách phát âm, từ short time trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ short time rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ short time chuẩn hơn nữa thì hãy xem phiên âm rồi đọc theo phiên âm sẽ phát âm chuẩn hơn.
Bạn đang xem bài viết: Thời gian ngắn tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng