Chào các bạn, hiện nay có rất nhiều nghề nghiệp khác nhau. Các bài viết trước, Vui cười lên đã giới thiệu về tên gọi của một số nghề nghiệp trong tiếng anh cho các bạn tham khảo như giám đốc truyền thông, trợ giảng, nhạc sĩ, thợ điện, hộ sinh, thợ hàn, người quét dọn, giảng viên, kỹ sư, nhà tạo mẫu tóc, nghệ sĩ sáo, thợ mỏ, giáo viên, quay phim, nhà toán học, nghệ sĩ ghi-ta, … Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một nghề nghiệp khác cũng rất quen thuộc đó là học sinh. Nếu bạn chưa biết học sinh tiếng anh là gì thì hãy cùng Vuicuoilen tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Học sinh tiếng anh là gì
Pupil /ˈpjuː.pəl/
Để đọc đúng tên tiếng anh của học sinh rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ pupil rồi nói theo là đọc được ngay. Bạn cũng có thể đọc theo phiên âm pupil /ˈpjuː.pəl/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ pupil thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Cách đọc phiên âm trong tiếng anh để biết cách đọc cụ thể.
Lưu ý:
- Nhiều người thường bị nhầm lẫn hoặc gọi nhầm học sinh với sinh viên. Học sinh là những người học ở cấp bậc trung học phổ thông trở xuống (cấp 3 trở xuống), còn sinh viên là những người học ở cấp bậc trung cấp, cao đẳng và đại học. Trên đại học sẽ có cách gọi khác chứ không gọi là sinh viên hay học sinh.
- Từ pupil là để chỉ chung về học sinh, còn cụ thể học sinh ở cấp học nào sẽ có cách gọi khác nhau. Ví dụ học sinh tiểu học, học sinh trung học phổ thông, học sinh trung học cơ sở.
Xem thêm: Sinh viên tiếng anh là gì

Một số nghề nghiệp khác trong tiếng anh
Ngoài học sinh thì vẫn còn có rất nhiều nghề nghiệp khác rất quen thuộc, bạn có thể tham khảo thêm tên tiếng anh của các nghề nghiệp khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp.
- Actuary /ˈæk.tʃu.ə.ri/: chuyên viên thống kê
- Banker /ˈbæŋkər/: nhân viên ngân hàng
- Translator /trænzˈleɪtər/: phiên dịch viên
- Driver /ˈdraɪvər/: người lái xe, tài xế
- Manager /ˈmæn.ɪ.dʒər/: trưởng phòng
- Musician /mjuˈzɪʃn/: nhạc sĩ
- Geologist /dʒiˈɑːlədʒɪst/: nhà địa chất học
- Telephonist /təˈlef.ən.ɪst/: nhân viên trực điện thoại
- Librarian /laɪˈbreriən/: thủ thư
- Writer /'raitə/: nhà văn
- Historian /hɪˈstɔːriən/: nhà sử học
- Stockbroker /ˈstɒkˌbrəʊ.kər/: nhân viên môi giới chứng khoán
- Assistant /əˈsɪstənt/: trợ lý
- Bartender /ˈbɑːrtendər/: người pha chế
- Waiter /ˈweɪtər/: bồi bàn nam
- Woodcutter /ˈwʊd.kʌt.ər/: người xẻ gỗ
- Politician /ˌpɑːləˈtɪʃn/: chính trị gia
- Salesperson /ˈseɪlzpɜːrsn/: người bán hàng
- Shipper /ˈʃɪp.ər/: người chuyển hàng
- Pianist /ˈpiːənɪst/: nghệ sĩ dương cầm
- Technician /tekˈnɪʃn̩/: kỹ thuật viên
- Human resource management /ˈhjuː.mən rɪˈzɔːs ˈmæn.ɪdʒ.mənt/: nghề quản trị nhân sự (HR)
- Waitress /ˈweɪtrəs/: bồi bàn nữ
- Soldier /ˈsəʊldʒər/: quân nhân
- Conductor /kənˈdʌktər/: nhạc trưởng
- Auditor /ˈɔːdɪtər/: kiểm toán
- Drummer /ˈdrʌmər/: nghệ sĩ trống
- Teacher /ˈtiːtʃər/: giáo viên
- Receptionist /rɪˈsepʃənɪst/: nhân viên lễ tân
- Sailor /ˈseɪ.lər/: thủy thủ
- Master /ˈmɑː.stər/: thạc sĩ
- Magician /məˈdʒɪʃ.ən/: nhà ảo thuật gia
- Web designer /ˈweb dɪˌzaɪ.nər/: người thiết kế web
- Pupil /ˈpjuː.pəl/: học sinh
- Coach /kəʊtʃ/: huấn luyện viên

Như vậy, nếu bạn thắc mắc học sinh tiếng anh là gì thì câu trả lời là pupil, phiên âm đọc là /ˈpjuː.pəl/. Lưu ý là pupil để chỉ chung về học sinh chứ không chỉ cụ thể về học sinh trong cấp học nào cả. Nếu bạn muốn nói cụ thể về học sinh trong cấp học nào thì cần gọi theo tên cụ thể của cấp học đó. Về cách phát âm, từ pupil trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ pupil rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ pupil chuẩn hơn nữa thì hãy xem phiên âm rồi đọc theo phiên âm sẽ phát âm chuẩn hơn. Chỉ cần bạn luyện đọc một chút là sẽ đọc được chuẩn từ pupil ngay.
Bạn đang xem bài viết: Học sinh tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng