logo vui cười lên

Nếp nhăn tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng


Chào các bạn, trong tiếng anh có rất nhiều từ vựng để chỉ bộ phận cơ thể người. Các bài viết trước, Vui cười lên đã giới thiệu về một số bộ phận trên cơ thể như khuôn mặt, chân trái, bắp tay, ngón út, lỗ mũi, ngón giữa, ngón tay trỏ, ngón áp út, ngón đeo nhẫn, lông tay, răng nanh, lông chân, móng tay, móng chân, hàm răng, dấu vân tay, cổ tay, má, … Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu một từ vựng về bộ phận các bộ phận trên cơ thể người khác cũng rất quen thuộc đó là nếp nhăn. Nếu bạn chưa biết nếp nhăn tiếng anh là gì thì hãy cùng Vui cười lên tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Nếp nhăn tiếng anh là gì
Nếp nhăn tiếng anh là gì

Nếp nhăn tiếng anh là gì

Nếp nhăn tiếng anh gọi là wrinkle, phiên âm tiếng anh đọc là /ˈrɪŋ.kəl/.

Wrinkle /ˈrɪŋ.kəl/

Để đọc đúng tên tiếng anh của nếp nhăn rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ wrinkle rồi nói theo là đọc được ngay. Bạn cũng có thể đọc theo phiên âm wrinkle /ˈrɪŋ.kəl/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ wrinkle thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Cách đọc phiên âm trong tiếng anh để biết cách đọc cụ thể.

Lưu ý:

  • Nếp nhăn là sự co giãn của lớp da tạo thành những vệt rõ ràng có thể thấy được bằng mắt thường. Khi các bạn nheo mắt, khi cười hay co người lại cũng khiến da bị biến dạng và xuất hiện nếp nhăn. Tuy nhiên, nếp nhăn cũng xuất hiện khi các bạn đã có tuổi, lớp da bị lão hóa chứ không có độ đàn hồi như khi còn trẻ và tạo thành các nếp nhăn tự nhiên trên bề mặt dù không có tác động khi cười hay khi nheo mắt.
  • Đôi khi nếp nhăn cũng được gọi là line, từ line có nhiều nghĩa nhưng tùy vào ngữ cảnh mọi người vẫn sẽ hiểu line chính là các nếp nhăn trên da.
  • Từ wrinkle là để chỉ chung về nếp nhăn, còn cụ thể nếp nhăn như thế nào sẽ có cách gọi khác nhau.

Xem thêm: Da tiếng anh là gì

Nếp nhăn tiếng anh là gì
Nếp nhăn tiếng anh là gì

Một số từ vựng chỉ bộ phận trên cơ thể khác trong tiếng anh

Sua khi đã biết nếp nhăn tiếng anh là gì thì vẫn còn có rất nhiều từ vựng chỉ bộ phận cơ thể khác rất quen thuộc, bạn có thể tham khảo thêm từ vựng chỉ bộ phận cơ thể khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp.

  • Foot /fʊt/: bàn chân
  • Waist /weɪst/: eo, thắt lưng
  • Finger /ˈfɪŋ.ɡər/: ngón tay
  • Big toe /ˌbɪɡ ˈtəʊ/: ngón chân cái
  • Lip /lɪp/: môi
  • Eyelashes /ˈaɪ.læʃ/: lông mi
  • Ankle /ˈæŋ.kəl/: mắt cá chân
  • Hip /hɪp/: hông
  • Toe /təʊ/: ngón chân
  • Left leg /left leg/: chân trái
  • Fingerprint /ˈfɪŋ.ɡə.prɪnt/: dấu vân tay
  • Biceps /ˈbaɪ.seps/: bắp tay
  • Jaw /dʒɔː/: hàm
  • Neck /nek/: cổ
  • Ring finger /ˈrɪŋ ˌfɪŋ.ɡər/: ngón áp út, ngón đeo nhẫn
  • Toetip /təʊ tɪp/: đầu ngón chân
  • Shoulder /ˈʃəʊl.dər/: vai
  • Thigh /θaɪ/: bắp đùi
  • Left hand /left hænd/: tay trái
  • Freckles /ˈfrek.əl/: tàn nhang
  • Forehead /ˈfɔː.hed/: trán
  • Back /bæk/: lưng
  • Chest /tʃest/: ngực
  • Armpit /ˈɑːm.pɪt/: nách
  • Back of the hand /bæk əv ðiː hænd/: mu bàn tay
  • Face /feɪs/: khuôn mặt
  • Wrist /rɪst/: cổ tay
  • Fingertip /ˈfɪŋ.ɡə.tɪp/: đầu ngón tay
  • Throat /θrəʊt/: cổ họng
  • Gum /ɡʌm/: nướu
  • Index finger /ˈɪn.deks ˌfɪŋ.ɡər/: ngón tay trỏ (forefinger)
  • Tongue /tʌŋ/: lưỡi
  • Iris /ˈaɪ.rɪs/: con ngươi
  • Mouth /maʊθ/: miệng
  • Buttock /ˈbʌt.ək/: mông

Như vậy, nếu bạn thắc mắc nếp nhăn tiếng anh là gì thì câu trả lời là wrinkle, phiên âm đọc là /ˈrɪŋ.kəl/. Lưu ý là wrinkle để chỉ chung về nếp nhăn chứ không chỉ cụ thể về nếp nhăn như thế nào. Nếu bạn muốn nói cụ thể về nếp nhăn như thế nào thì cần mô tả cụ thể hơn. Về cách phát âm, từ wrinkle trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ wrinkle rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ wrinkle chuẩn hơn nữa thì hãy xem phiên âm rồi đọc theo phiên âm sẽ phát âm chuẩn hơn. Chỉ cần bạn luyện đọc một chút là sẽ đọc được chuẩn từ wrinkle ngay



Bạn đang xem bài viết: Nếp nhăn tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng

Bài viết ngẫu nhiên cùng chủ đề:


Quay lại đầu trang