Chào các bạn, trong tiếng anh có rất nhiều từ vựng để chỉ người. Các bài viết trước, Vui cười lên đã giới thiệu về cách chỉ người qua nghề nghiệp bằng tiếng anh, hay cách chỉ người không qua nghề nghiệp như chị/em khác cha hoặc khác mẹ, thế hệ Gen X (1965 - 1980), anh/em trai, tù nhân, bố mẹ nuôi, hàng xóm, cháu trai, con trai, người lạ mặt, quý bà, họ, chúng, nhi đồng, vợ, người yêu, người vô gia cư, bố mẹ, … Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một từ vựng chỉ người khác cũng rất quen thuộc đó là bạn. Nếu bạn chưa biết bạn tiếng anh là gì thì hãy cùng Vui cuoi len tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Bạn tiếng anh là gì
You /juː/
Để đọc đúng tên tiếng anh của bạn rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ you rồi nói theo là đọc được ngay. Bạn cũng có thể đọc theo phiên âm you /juː/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ you thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Cách đọc phiên âm trong tiếng anh để biết cách đọc cụ thể.
Lưu ý:
- Từ “you” cũng là một trong những đại từ nhân xưng trong tiếng anh bao gồm he, she, i, it, you, we, they.
- Từ “you” có thể dùng làm chủ ngữ và bạn có thể dịch (hiểu) có nghĩa là bạn, đằng ấy, mày, …
- Từ you là để chỉ chung về bạn, còn cụ thể bạn như thế nào sẽ có cách gọi khác nhau.

Một số từ vựng chỉ người khác trong tiếng anh
Ngoài bạn thì vẫn còn có rất nhiều từ vựng chỉ người khác rất quen thuộc, bạn có thể tham khảo thêm từ vựng chỉ người khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp.
- Wife /waɪf/: vợ
- Cousin brother /ˈkʌz.ənˌbrʌð.ər/: anh/em họ
- Young adults /ˌjʌŋ ˈæd.ʌlt/: trẻ vị thành niên (khoảng 10 - 19 tuổi)
- Expectant mother /ɪkˈspek.tənt ˈmʌð.ər/: bà bầu
- Burglar /ˈbɜː.ɡlər/: kẻ trộm, kẻ đột nhập vào nhà
- Cousin sister /ˈkʌz.ənˌsɪs.tər/: chị/em họ
- Slayer /ˈsleɪ.ər/: kẻ giết người man rợ
- Niece /niːs/: cháu gái
- Adoptive parent /əˈdɒp.tɪv ˈpeə.rənt/: bố mẹ nuôi
- Senior citizen /ˌsiː.ni.ə ˈsɪt.ɪ.zən/: người cao tuổi (US - senior)
- He /hiː/: anh ấy
- King /kɪŋ/: vua
- Robber /ˈrɒb.ər/: kẻ cướp
- Mother-in-law /ˈmʌð.ə.rɪn.lɔː/: mẹ vợ, mẹ chồng
- Lady /ˈleɪ.di/: quý cô
- Generation Alpha /dʒen.əˌreɪ.ʃən ˈæl.fə/: thế hệ Gen Alpha (2013 – 2028)
- Principal /ˈprɪn.sə.pəl/: hiệu trưởng
- Parent /ˈpeə.rənt/: bố mẹ
- Stepmother /ˈstepˌmʌð.ər/: mẹ kế
- They /ðeɪ/: họ, chúng
- Person /ˈpɜː.sən/: một người
- Murderer /ˈmɜː.dər.ər/: kẻ giết người có chủ đích
- Father /ˈfɑː.ðər/: bố (dad/daddy/papa)
- Child /tʃaɪld/: trẻ con (Children/kid)
- Customer /ˈkʌs.tə.mər/: khách hàng
- Player /ˈpleɪ.ər/: người chơi
- Man /mæn/: người đàn ông
- Queen /kwiːn/: hoàng hậu
- Middle-aged /ˌmɪd.əlˈeɪdʒd/: người trung niên (40 tuổi trở lên)
- Stepfather /ˈstepˌfɑː.ðər/: cha dượng
- Prince /prɪns/: hoàng tử
- Woman /ˈwʊm.ən/: người phụ nữ
- She /ʃiː/: cô ấy
- Pre-teen /ˌpriːˈtiːn/: trẻ nhỏ nhi đồng (9 – 11 tuổi)
- Generation Z /dʒen.əˌreɪ.ʃən ˈzed/: thế hệ Gen Z (1997 – 2012)

Như vậy, nếu bạn thắc mắc bạn tiếng anh là gì thì câu trả lời là you, phiên âm đọc là /juː/. Lưu ý là you để chỉ chung về bạn chứ không chỉ cụ thể về bạn như thế nào. Nếu bạn muốn nói cụ thể về bạn như thế nào thì cần mô tả cụ thể hơn. Về cách phát âm, từ you trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ you rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ you chuẩn hơn nữa thì hãy xem phiên âm rồi đọc theo phiên âm sẽ phát âm chuẩn hơn. Chỉ cần bạn luyện đọc một chút là sẽ đọc được chuẩn từ you ngay.
Bạn đang xem bài viết: Bạn tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng