Chào các bạn, trong tiếng anh có rất nhiều từ vựng để chỉ người. Các bài viết trước, Vui cười lên đã giới thiệu về cách chỉ người qua nghề nghiệp bằng tiếng anh, hay cách chỉ người không qua nghề nghiệp như côn đồ xã hội đen, mọi người, chồng, anh em sinh đôi, anh/em trai, chúng tôi, chúng ta, cô, dì, quý bà, công chúa, ông bà, thế hệ Gen Alpha, tôi, người quen, con trai, hàng xóm, trẻ con, … Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một từ vựng chỉ người khác cũng rất quen thuộc đó là tôi. Nếu bạn chưa biết tôi tiếng anh là gì thì hãy cùng Vui cuoi len tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Tôi tiếng anh là gì
I /aɪ/
Để đọc đúng tên tiếng anh của tôi rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ i rồi nói theo là đọc được ngay. Bạn cũng có thể đọc theo phiên âm i /aɪ/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ i thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Cách đọc phiên âm trong tiếng anh để biết cách đọc cụ thể.
Lưu ý:
- Từ “i” cũng là một trong những đại từ nhân xưng trong tiếng anh bao gồm he, she, i, it, you, we, they.
- Từ “i” có thể dùng làm chủ ngữ và bạn có thể dịch (hiểu) có nghĩa là tôi, tao, tớ, mình, …
- Từ i là để chỉ chung về tôi, còn cụ thể tôi như thế nào sẽ có cách gọi khác nhau.

Một số từ vựng chỉ người khác trong tiếng anh
Ngoài tôi thì vẫn còn có rất nhiều từ vựng chỉ người khác rất quen thuộc, bạn có thể tham khảo thêm từ vựng chỉ người khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp.
- He /hiː/: anh ấy
- Parent /ˈpeə.rənt/: bố mẹ
- We /wiː/: chúng tôi, chúng ta
- Friend /frend/: bạn bè
- Woman /ˈwʊm.ən/: người phụ nữ
- Madam /ˈmæd.əm/: quý bà
- Female /ˈfiː.meɪl/: nữ giới
- Adopted son /əˈdɒp.tɪd son/: con trai nuôi
- Pre-teen /ˌpriːˈtiːn/: trẻ nhỏ nhi đồng (9 – 11 tuổi)
- Stranger /ˈstreɪn.dʒər/: người lạ mặt
- Adopted child /əˈdɒp.tɪd tʃaɪld/: con nuôi
- Gentleman /ˈdʒen.təl.mən/: quý ông
- They /ðeɪ/: họ, chúng
- Grandparent /ˈɡræn.peə.rənt/: ông bà
- Sir /sɜːr/: quý ngài
- Acquaintance /əˈkweɪn.təns/: người quen
- Grandmother /ˈɡræn.mʌð.ər/: bà
- King /kɪŋ/: vua
- Player /ˈpleɪ.ər/: người chơi
- Slayer /ˈsleɪ.ər/: kẻ giết người man rợ
- Tourist /ˈtʊə.rɪst/: du khách
- Honey /ˈhʌn.i/: người yêu
- Admin /ˈæd.mɪn/: quản trị viên
- Father-in-law /ˈfɑː.ðər.ɪn.lɔː/: bố vợ, bố chồng
- Expectant mother /ɪkˈspek.tənt ˈmʌð.ər/: bà bầu
- Stepbrother /ˈstepˌbrʌ.ðər/: anh em khác cha hoặc khác mẹ
- Middle-aged /ˌmɪd.əlˈeɪdʒd/: người trung niên (40 tuổi trở lên)
- Male /meɪl/: nam giới
- Twin sister /twɪn ˈsɪs.tər/: chị em sinh đôi
- Senior citizen /ˌsiː.ni.ə ˈsɪt.ɪ.zən/: người cao tuổi (US - senior)
- Godfather /ˈɡɒdˌfɑː.ðər/: cha đỡ đầu
- She /ʃiː/: cô ấy
- Teen: thiếu niên (13 – 19 tuổi) (Adolescents/ teenager)
- Toddler /ˈtɒd.lər/: trẻ nhỏ vừa mới biết đi
- Daughter /ˈdɔː.tər/: con gái

Như vậy, nếu bạn thắc mắc tôi tiếng anh là gì thì câu trả lời là i, phiên âm đọc là /aɪ/. Lưu ý là i để chỉ chung về tôi chứ không chỉ cụ thể về tôi như thế nào. Nếu bạn muốn nói cụ thể về tôi như thế nào thì cần mô tả cụ thể hơn. Về cách phát âm, từ i trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ i rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ i chuẩn hơn nữa thì hãy xem phiên âm rồi đọc theo phiên âm sẽ phát âm chuẩn hơn. Chỉ cần bạn luyện đọc một chút là sẽ đọc được chuẩn từ i ngay.
Bạn đang xem bài viết: Tôi tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng







